Lịch âm dươngToday

Giải đáp tư vấn

Câu hỏi mới nhất

tu vi ngay
Nguyen ngoc Danh
[email protected]

tu vi tuoi mau tuat hom nay
Xem tiếp

Vào Thứ Sáu hàng tuần, Click vào đây để đặt câu hỏi, vấn đề của bạn sẽ được Cô Ngọc Cầm tư vấn hoàn toàn miễn phí (dành cho 2 câu hỏi sớm nhất)

  • Tư vấn phong thuỷ
Thứ ba 03/07/2012

Ngày giờ sang hèn, tốt xấu trong phép chọn thời gian sanh con

Để chọn được thời gian tốt nhất để sinh bé, phải tính rất kỹ về thiên can, địa chi, bát tự, chuỗi mệnh sinh, cân lượng ngày giờ, giờ ưu sinh, … tuy nhiên, điều cần nhất phải luôn nhớ tránh các ngày giờ xấu (lưu ý: thời gian được tính theo Âm lịch), chọn giờ tốt để có được nhiều may mắn trong đời

A. Tránh các giờ Xấu

1.      Sanh nhằm giờ CON SÁT: con thường đau bệnh triền miên

 

Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Giờ phạm Tỵ Ngọ Mùi Thân Dậu Tuất Hợi Sửu Dần Mão Thìn

 
2.      Sanh nhằm giờ DIÊM VƯƠNG: trẻ hay sợ sệt, giật mình, khó nuôi

 

 

Mùa sanh Mùa Xuân Mùa Hạ Mùa Thu Mùa Đông
Giờ phạm Sửu, Mùi Thìn, Tuất Tý, Ngọ Mão, Dậu

 
3.      Sanh nhằm giờ KHÓC DẠ ĐỀ: trẻ hay khóc vào ba đêm

 

 

Mùa sanh Mùa Xuân Mùa Hạ Mùa Thu Mùa Đông
Giờ phạm Ngọ Dậu Mão

 
4. Sanh nhằm giờ TRỜI ĐÁNH: nuôi không đặng

 

 

Thiên can Giáp, Ất Bính, Đinh Mậu, Kỷ Canh, Tân Nhâm, Quý
Giờ phạm Ngọ Tuất Dần Dậu

 
5. Sanh nhằm giờ CHẾT YỂU: chết lúc mới sanh hoặc khó nuôi từ nhỏ tới năm 13 tuổi          

 

 

Tháng sanh Tháng 1,5,9 Tháng 2,6,10 Tháng 3,7,11 Tháng 4,8,12
Giờ phạm Thìn Mùi Tỵ Dần

 
    6. Sanh nhằm giờ KỴ CHA MẸ: Con khó nuôi đến lớn, nếu nuôi đặng thị cha mẹ phải phân ly, nếu không phân ly con sẽ gặp họa do đâm chém.

 

 

Tháng sanh Tháng 1,7 Tháng 2,8 Tháng 3, 9 Tháng 4, 10 Tháng 5, 11 Tháng 6,12
Giờ phạm Tỵ, Hợi Thìn, Tuất Mão, Dậu Dần, Thân Sửu, Mùi Tý, Ngọ

 

 
B. Ngoài ra, bạn cũng phải nhớ xem giờ sanh biết sang hèn mỗi người (Nam nữ xem chung)

1.      Cách Tính Giờ Sanh
Ban ngày : 
6 giờ sáng là giữa giờ mẹo 
7 giờ sáng là giữa giờ thìn 
9 giờ sáng là cuối giờ thìn ( đầu giờ tỵ ) 
10 giờ sáng là giữa giờ tỵ 
11 giờ sáng là giữa giờ tỵ ( đầu giờ ngọ ) 
12 giờ trưa là giữa giờ ngọ 
1 giờ trưa là cuối giờ ngọ ( đầu giờ mùi ) 
2 giờ trưa là giữa giờ mùi 
3 giờ trưa là cuối giờ mùi (đầu giờ thân ) 
4 giờ chiều là giữa giờ thân 
5 giờ chiều là cuối giờ thân ( đầu giờ dậu ) 

Ban đêm:
6 giờ chiều là giữa giờ dậu 
7 giờ tối là cuối giờ dậu ( đầu giờ tuất ) 
8 giờ tối là giữa giờ tuất 
9 giờ tối là cuối giờ tuất ( đầu giờ hợi ) 
10 giờ tối là giữa giờ hợi 
11 giờ tối là cuối giờ hợi ( đầu giờ tý ) 
12 giờ tối đêm là giữa giờ tý 
1 giờ đêm là cuối giờ tý ( đầu giờ sửu ) 
2 giờ đêm là giữa giờ sửu 
3 giờ đêm là cuối giờ sửu ( đầu giờ dần ) 
4 giờ khuya là giữa giờ dần 
5 giò khuya là cuối giờ dần ( đầu giờ mẹo ) 


KẾT QUẢ (Nam nữ xem chung)

Bạn nào sanh đầu giờ TÝ: 
Sanh ra tính nóng vội vàng 
Còn cha khắc mẹ cùng là khắc thê 
Con cái chẳng hạp nam nhi 
Họ hàng xung khắc nổi trôi xứ người 

Bạn nào sanh giữa giờ TÝ: 
Lọt lòng trí đã thông minh
Về sau cuộc sống phong trần viễn chinh
Đi xa đặng lộc đặng tài
Tình duyên gia đạo hai lần đổi thay

Bạn nào sanh cuối giờ TÝ: 
Cha mẹ không thể an toàn 
Anh em cũng ít sống nhờ người dưng 
Long đong số kiếp tại trời 
Tình duyên cũng phải hai lần mới nên 

Bạn nào sanh đầu giờ SỬU: 
Đầu giờ cha mẹ đủ đôi 
Anh em cùng với họ hàng cũng đông
Thành nhân khi tuổi hai mươi 
Song toàn văn võ tài ba hơn người 

Bạn nào sanh giữa giờ SỬU:   
Sanh ra có mẹ có cha 
Tuổi thơ cực khổ lao đao nhiều bề 
Anh em nào có được nhờ 
Gắng công ra sức một mình lập nên 

Bạn nào sanh cuối giờ SỬU: 
Sanh ra còn mẹ, thiếu cha 
Tuổi thơ cực khổ, trăm chiều đắng cay 
Bốn mươi có lộc mới là 
Tuổi già mới được thảnh thơi an nhàn 

Bạn nào sanh đầu giờ DẦN: 
Sanh ra cha đã mất rồi 
Tiền vận vất vả hãy chờ vận sau 
Ngoài ba mươi tuổi sắp lên 
Tuổi già được hưởng mười phần hiển vinh 

Bạn nào sanh giưã giờ DẦN: 
Sanh ra có số giàu sang 
Ba mươi tuổi đã vẻ vang hơn người 
Anh em vui vẻ thuận hòa 
Gia môn yên ổn, cháu con sum vầy 

Bạn nào sanh cuối giờ DẦN: 
Sanh ra thiếu mẹ còn cha 
Tuổi thơ gặp cảnh gian nan trăm bề 
Ba mươi sáu tuổi lập thân 
Vợ con sớm có mà rồi như không 

Bạn nào sanh đầu giờ MÃO: 
Sanh ra đầy đủ mẹ cha 
Tính tình ngay thẳng lại người hiền lương 
Số này được hưởnh giàu sang 
Ba mươi hai tuổi công danh vang lừng 

Bạn nào sanh giữa giờ MÃO: 
Sanh ra chỉ còn có cha 
Tánh tình nông nổi khó nên việc gì 
Anh em lạnh nhạc bất hòa 
Tình duyên trắc trở nhiều lần mới nên 

Bạn nào sanh cuối giờ MÃO: 
Sanh ra vắng cả mẹ cha 
Ngược xuôi vất vả gian nan cung nhiều 
Có tài có lộc về sau 
Vợ con sum hiệp tuổi già thảnh thơi

Bạn nào sanh đầu giờ THÌN: 
Sanh ra còn cả mẹ cha 
Tánh tình nóng nảy việc nhà chẳng xong 
Anh em chẳng khác người dưng 
Tuổi thơ đau khổ sau này mới nên 

Bạn nào sanh giữa giờ THÌN: 
Sanh ra còn mẹ khắc cha 
Có nhiều bạn quý gia đình tạo nên 
Tuổi thơ lưu lạc nhiều phen 
Về già mới được hưởng phần thảnh thơi 

Bạn nào sanh cuối giờ THÌN: 
Sanh ra có mẹ lẫn cha 
Thông minh mọi việc làm đều thành công 
Bạn bè người tốt cũng đông 
Gia đình êm ấm, bạc tiền cũng dư 

Bạn nào sanh đầu giờ TỴ: 
Sanh ra thiếu còn cha 
Tuổi thơ vất vả không người giúp cho 
Hậu vận gặp sự tốt lành 
Vợ chồng con cái yên vui sang giàu 

Bạn nào sanh giữa giờ TỴ: 
sanh ra còn mẹ khắc cha 
tiền bạc dư dả cửa nhà giàu sang 
họ hàng thân thuộc cũng đông 
một nhà sum họp, cháu con sum vầy 

Bạn nào sanh cuối giờ TỴ: 
Sanh ra còn mẹ thiếu cha 
Tuổi xanh gian khổ, biết nhờ cậy ai 
Anh em thân thuộc dửng dưng 
Về già mới được hanh thông anh em nhàn 

Bạn nào sanh đầu giờ NGỌ: 
Sanh ra mất mẹ lẫn cha 
Anh em thân thuộc thuận hòa đôi bên 
Gia đình phú ưúy hanh đông 
Đông con nhiều cháu yên vui xum vầy 

Bạn nào sanh giữa giờ NGỌ : 
Sanh ra cha mẹ đủ đôi 
Tiền bạc túng thiếu nhục nhằn tuổi thơ 
Ngòai ba mươi tuổi mới nên 
Vợ chòng hòa hiệp đến khi bạc đầu 

Bạn nào sanh cuối giờ NGỌ: 
Sanh ra còn mẹ thiếu cha
Hôn nhân chậm trễ mới là điều hay 
Sanh con đầu lòng chưa yên 
Về sau mới được gia đình hòa vui 

Bạn nào sanh đầu giờ MÙI: 
Sanh ra còn đủ mẹ cha 
Có thanh danh lại thêm phần giàu sang 
Anh em hòa thuận giúp nhau 
Gặp may hưởng phước trời cho suốt đời 

Bạn nào sanh giữa giờ MÙI: 
Sanh ra thiếu mẹ còn cha 
Tánh tình rộng lượng được người mến thương 
Hôn nhân con muộn mới hay 
Tuổi già được hưởng thanh nhàn thảnh thơi 

Bạn nào sanh cuối giờ MÙI: 
Sanh ra mất mẹ lẫn cha 
Anh em lạnh nhạc khác gì người dưng 
Tuổi thơ vất vả gian lao 
Vận sau thành đạt cửa nhà yên vui 

Bạn nào sanh đầu giờ THÂN: 
Sanh ra cha mẹ song toàn 
Thông minh sánh suốt tính tình hiền lương 
Anh em đều được giàu sang 
Được hưởng phước trời của chất đầy kho 

Bạn nào sanh giữa giờ THÂN 
Sanh ra còn mẹ thiếu cha 
Bàcon thân thích ũng là người dưng 
Con cái phá hại gia cang 
Ngược xuôi buôn bán kiếp này gian nan 

Bạn nào sanh đầu giờ DẬU: 
Sanh ra còn cả mẹ cha 
Thông minh lại gặp bạn bè hiền lương 
Anh em thân thích cậy trông 
Giàu sang hanh phúc, cháu con sum vầy 

Bạn nào sanh giữa giờ DẬU: 
Giữa giờ thuận mẹ khắc cha 
Tánh tình nóng nảy cũng hay giận hờn 
Trước thì khắc cả mẹ con 
Sau này cũng đặng có ngày dựng nên 

Bạn nào sanh cuối giờ DẬU: 
Số sanh khắc mẹ lẫn cha 
Tha phương lập nghiệp mới nên cửa nhà 
Tiền vận vất vả gian truân 

Bạn nào sanh đầu giờ TUẤT 
Số này cha mẹ chẳng lo 
Một tay lập nghiệp sau này mới nên 
Có danh có tướng giàu sang 
Tiền vận khó nhọc hậu lại thanh nhàn 

Bạn nào sanh giữa giờ TUẤT 
Số này thuận mẹ khắc cha 
Anh em chẳng đạng sống cùng người dưng 
Vợ chồng khắc đứa con đầu 
Ngoài ba mươi tuổi trở nên làm giàu 

Bạn nào sanh cuối giờ TUẤT 
Bạn nào sanh cuối giờ này 
Tính tình nóng nảy nhưng hay thương người 
Anh em chỉ có ba người 
Gia đình sum hợp yên vui cửa nhà 

Bạn nào sanh đầu giờ HỢI 
Số này mẹ sớm lìa đời 
Gian nan vất vả cũng gì anh em 
Tiền vận chẳng được an vui 
Đến hồi vận cuối mới là thảnh thơi 

Bạn nào sanh giữa giờ HỢI 
Số này có tánh hiên ngang 
Thông minh tài giỏi nghiệp nhà làm nên 
Anh em hòa thuận vui tươi 
Gia đình sum hợp phước trời ban cho 

Bạn nào sanh cuối giờ HỢI 
Số này khắc mẹ thuận cha 
Tính tình quảng đại cũng hai giúp người 
Nhỏ thời vất vả lên đên 
Tuổi già mới được vinh hoa cả đời

C. Chọn thời gian sinh thuận mùa sinh để nhận sự giúp sức của Hiên Viên Hoàng Đế (trị vì trong khoảng 2690 TCN đến 2599 TCN)

Truyền thuyết cho rằng lịch cổ Trung Quốc là do Hoàng Đế, một nhân vật huyền thoại của lịch sử Trung Hoa, phát minh. Ông được coi là người sáng lập ra nền văn minh Trung Quốc. Lịch này có ghi những vần thơ về 4 mùa gắn với Hiên Viên Hoàng Đế. Dựa vào những vần thơ này, người ta đưa ra phán đoán chung về số phận của mỗi người, tùy theo vị trí dành cho người đó trên cơ thể ông. Vị trí này phụ thuộc mùa sinh cũng như giờ sinh của đứa trẻ.

Sau đây là các bước tính để dự đoán tương lai.

Bước 1: Xác định mùa sinh

Đầu tiên bạn cần xác định mùa sinh của mình: Xuân, Hạ, Thu hay Đông. Mùa xuân gồm: tháng 3, tháng 4, tháng 5; Mùa hạ gồm: tháng 6, tháng 7, tháng 8; Mùa thu gồm: tháng 9, tháng 10 và tháng 11; Mùa đông gồm: tháng 12, tháng 1 và tháng 2.

Tháng ở đây được tính theo lịch mặt trời của Trung Quốc (với ngày bắt đầu của năm là 4/2 Dương lịch), mốc chính là 24 điểm gọi là tiết khí, đánh dấu sự thay đổi 4 mùa để hỗ trợ nông dân trồng trọt. Các tiết khí rơi vào xấp xỉ cùng một ngày trong mọi năm Dương lịch (có thể xê dịch một ngày). 24 tiết khí của năm (theo Dương Lịch)

  Tiết khí Ý nghĩa Ngày   Tiết khí Ý nghĩa Ngày
1 Lập xuân Bắt đầu mùa xuân 4/2 2 Vũ thủy Mưa ẩm 19/2
3 Kinh trập Sâu nở 5/3 4 Xuân phân Giữa xuân 21/3
5 Thanh minh Trời trong sáng 5/4 6 Cốc vũ Mưa rào 20/4
7 Lập hạ Bắt đầu mùa hè 6/5 8 Tiểu mãn Lũ nhỏ 21/5
9 Mang chủng Chòm sao tua rua mọc 6/6 10 Hạ chí Giữa hè 21/6
11 Tiểu thử Nóng nhẹ 7/7 12 Đại thử Nóng oi 23/7
13 Lập thu Bắt đầu mùa thu 7/8 14 Xử thử Mưa ngâu 23/8
15 Bạch lộ Nắng nhạt 8/9 16 Thu phân Giữa thu 23/9
17 Hàn lộ Mát mẻ 8/10 18 Sương giáng Sương mù xuất hiện 23/10
19 Lập đông Bắt đầu mùa đông 7/11 20 Tiểu tuyết Tuyết xuất hiện 22/11
21 Đại tuyết Tuyết dầy 7/12 22 Đông chí Giữa đông 22/12
23 Tiểu hàn Rét nhẹ 6/1 24 Đại hàn Rét đậm 21/1

Dựa vào bảng trên, ta có thể hiểu được cách tính tháng và mùa theo lịch mặt trời Trung Quốc (ngày bắt đầu và kết thúc tính theo Dương lịch):

Mùa Tháng Bắt đầu Kết thúc
Mùa xuân Tháng 3 5/4 5/5
Tháng 4 6/5 5/6
Tháng 5 6/6 6/7
Mùa hạ Tháng 6 7/7 6/8
Tháng 7 7/8 7/9
Tháng 8 8/9 7/10
Mùa thu Tháng 9 8/10 6/11
Tháng 10 7/11 6/12
Tháng 11 7/12 5/1
Mùa đông Tháng 12 6/1 3/2
Tháng 1 4/2 4/3
Tháng 2 5/3 4/4

Bước 2: Xác định giờ sinh

Ngày được chia làm 12 múi giờ, theo tên 12 con giáp.

23h - 1h Ngọ 11h -13h
Sửu 1h - 3h Mùi 13h -15h
Dần 3h - 5h Thân 15h -17h
Mão 5h - 7h Dậu 17h -19h
Thìn 7h - 9h Tuất 19h - 21h
Tị 9h -11h Hợi 21h - 23h

Bước 3: Xác định vị trí của bạn trên bức tranh Hoàng Đế

Hãy chọn bức tranh Hoàng Đế tương ứng với mùa sinh của bạn: Mùa xuân: màu xanh lá cây; Mùa hè: màu đỏ; Mùa thu: màu vàng; Mùa đông: màu xanh nước biển. Rồi xác định vị trí dành cho bạn trên cơ thể Hoàng Đế dựa vào giờ sinh.

 

Mùa xuân (sinh tháng 3, 4 và 5)Bước 4: Đối chiếu với bảng để xem dự báo tương lai

Giờ sinh Vị trí được sinh Ý nghĩa
Đầu Hoàng Đế Bạn sẽ có địa vị cao trong cuộc đời, có quyền lực và trí thông minh. Bạn là người sáng suốt, có tinh thần trách nhiệm. Nếu được nuôi dưỡng, giáo dục trong điều kiện tốt, bạn có thể tiến xa.
Tị & Mùi Bàn tay Hoàng Đế Thành công của bạn ở mức trung bình. Bạn nên bắt đầu công việc ở vị trí "phó", không phải người đứng đầu. Bạn có thể tiến cao và trở thành ‘cánh tay phải’ của một nhân vật quyền lực, giàu có.
Dậu & Mão Vai Hoàng Đế Bạn sẽ có cuộc sống đầy đủ, không thiếu thốn những vật chất cơ bản. Bạn có nhà cửa và tài sản.
Ngọ Dạ dày Hoàng Đế Vận may thực sự chỉ đến với bạn vào tuổi trung niên, khi đó bạn sẽ được hưởng những xa hoa của cuộc sống. Bạn được ăn ngon mặc đẹp và hưởng những thú vui vật chất khác trong cuộc đời này.
Sửu & Hợi Ngực Hoàng Đế Bạn sẽ trải qua rất nhiều thay đổi trong cuộc đời, và khi đạt địa vị cao hơn trong xã hội, bạn sẽ thay đổi rất nhiều. Sự thay đổi này có thể là tốt hoặc xấu. Nếu rơi vào hoàn cảnh này, bạn cần cố gắng thay đổi theo hướng tốt lên và khiêm tốn hơn khi có vị trí quan trọng trong gia đình và xã hội.
Thìn & Tuất Đầu gối Hoàng Đế Bạn sẽ di chuyển rất nhiều trong cuộc đời. Nhìn nhận điều này là tốt hay xấu hoàn toàn phụ thuộc vào việc bạn có thích đi lại hay không. Về nghề nghiệp, cuộc đời bạn sẽ đầy những chuyến đi. Và giống như người lang thang, cuộc sống thường không ổn định và tạm bợ.
Dần & Thân Bàn chân Hoàng Đế Bạn sẽ kết hôn 2 lần trong cuộc đời. Điều này đặc biệt đúng với phụ nữ sinh ra ở vị trí này. Với nam giới, sinh ra nơi bàn chân Hoàng Đế đồng nghĩa với bản tính hiếu động, khó chiều.

Mùa hạ (sinh tháng 6, 7 và 8)

Giờ sinh Vị trí được sinh Ý nghĩa
Ngọ Đầu Hoàng Đế Đây là dấu hiệu tốt vì bất cứ ai sinh ra ở đầu Hoàng Đế vào mùa hạ sẽ chẳng bao giờ phải lo lắng. Không có khó khăn và trở ngại trong toàn bộ cuộc đời bạn. Bạn có trí thông minh tuyệt vời, giỏi về chiến lược và lập kế hoạch.
Tị & Sửu Bàn tay Hoàng Đế Bạn sẽ có thừa tiền và may mắn trong làm ăn. Sự may mắn gia tăng cùng năm tháng và bạn sẽ thành công lớn trong những giai đoạn cuối của cuộc đời.
Mão & Dậu Vai Hoàng Đế Bạn thật may mắn vì vị trí này mang lại của cải và tài sản cho bạn trong suốt cuộc đời, sẽ chẳng thiếu thốn gì. Bạn tích lũy được nhiều tài sản trong suốt cuộc đời, và khi về già sẽ rất giàu có. Nếu biết sống một cuộc đời phẩm hạnh, bạn sẽ rất đông con cháu và sống lâu hưởng vui thú tới đầu bạc răng long.
Dạ dày Hoàng Đế Bạn có thừa cái ăn và chẳng thiếu thứ mặc. Vận may đến nhiều hơn khi bạn ngoài 40. Bạn chẳng phải lo cho tuổi già vì sẽ được chăm sóc chu đáo.
Mùi & Hợi Ngực Hoàng Đế Cha mẹ bạn là những người đáng mến. Bạn được bao bọc bởi những người quyền quý, quan trọng. Khai thác những may mắn này thế nào là tùy thuộc hoàn toàn vào nỗ lực của bạn.
Thìn & Tuất Đầu gối Hoàng Đế Công việc của bạn rất khó được người khác nhìn nhận. Sẽ có trở ngại trên đường đời. Nếu không vượt qua sự không được nhìn nhận này, tới tuổi trung niên bạn sẽ thấy kiệt sức.
Dần & Thân Bàn chân Hoàng Đế Vị trí này mang lại cho bạn một cuộc sống dễ chịu, mọi thứ đến một cách dễ dàng, đặc biệt là với nam giới. Hơn nữa, nếu là nam, nhiều khả năng là bạn sẽ có nhiều hơn một vợ. Phụ nữ khó cưỡng lại bạn. Bạn sẽ được may mắn nếu có thái độ đứng đắn và động cơ trong sáng.

Mùa thu (tháng 9, 10 và 11)

Giờ sinh Vị trí được sinh Ý nghĩa
Hợi Đầu Hoàng Đế Vị trí này đặc biệt tốt cho con gái, nó cho thấy bạn sẽ có cuộc sống rất tiện nghi và yên ổn với rất nhiều may mắn, thịnh vượng. Nói chung, cả nam và nữ đều gặp nhiều may mắn khi sinh ra ở đầu Hoàng Đế vào mùa thu.
Tị & Sửu Bàn tay Hoàng Đế Đây là vị trí đặc biệt may mắn, của cải sẽ đến từ bốn phương. Mỗi lần di chuyển, bạn sẽ gặp người có vị trí cao và được họ giúp đỡ. Bạn sẽ gặp may mắn nếu ra nước ngoài học tập hoặc làm việc.
Tý & Ngọ Vai Hoàng Đế Có vận may của cải và bạn sẽ trở nên giàu có vào tuổi trung niên. Bạn cũng nhận được sự giúp đỡ từ anh chị em, nhất là anh em trai. Bạn có rất nhiều người bạn thực thụ.
Thân Dạ dày Hoàng Đế Bạn sẽ đồng hành cùng rất nhiều người giỏi giang. Họ là những người vượt trội trong sự nghiệp và việc học hành cũng như sự hiện diện của họ sẽ là nguồn cảm hứng cho các tham vọng của bạn. Hạnh phúc mang lại may mắn, vì vậy bạn cần tự tạo nên hạnh phúc và luôn mỉm cười.
Mão & Mùi Ngực Hoàng Đế Bạn sẽ có đầy thức ăn đồ mặc khi đến tuổi trung niên. Con cháu sẽ mang lại cho bạn rất nhiều hạnh phúc và sự mãn nguyện. Bạn sẽ được lợi nhiều nếu xây dựng gia đình sớm khi ngoài hai mươi.
Dần & Dậu Đầu gối Hoàng Đế Thời trẻ bạn sẽ phải làm việc cật lực và có thể gặp một số thất bại, nhưng vận may sẽ đến với bạn sau này. Hãy vui vẻ và đừng bao giờ nản chí. Thành công mà bạn gặt hái khi có tuổi sẽ dư sức bù đắp lại những thất bại của thời thanh niên.
Tuất & Thìn Bàn chân Hoàng Đế Trọn cuộc đời bạn luôn được an toàn và bình yên, không bị ai gây hại. Nếu có tham vọng và quyết tâm thành công, bạn có thể đạt được đỉnh cao trong nghề nghiệp. Kể cả nếu không lên tới đỉnh, bạn cũng sẽ hài lòng với những gì mình đạt được. Đó chính là bí quyết hạnh phúc của bạn.

Mùa đông (tháng 12, tháng 1 và 2)

Giờ sinh Vị trí được sinh Ý nghĩa
Tị Đầu Hoàng Đế Nếu sinh ở đầu Hoàng Đế vào mùa đông, bạn sẽ có cuộc hôn nhân tuyệt vời. Bạn đời sẽ là người danh giá, đến từ gia đình cao quý. Bạn sẽ biết đến những thứ xa hoa, được ăn ngon mặc đẹp.
Hợi &Ngọ Bàn tay Hoàng Đế Bạn sẽ được bao bọc bởi những người thân trong gia đình, và luôn được tham gia các sự kiện vui vẻ. Bạn sẽ đặc biệt thành công khi ngoài 60.
Dậu & Mão Vai Hoàng Đế Bạn có vận may đường con cái, có nhiều con trai và cháu trai. Bạn có thể gặp một vài rắc rối và thất bại ở tuổi mới lớn và những năm đầu sự nghiệp, nhưng bạn sẽ được may mắn về hậu vận. Rất nhiều vận may sẽ đến từ người bạn đời của bạn, và sau này là từ các con các cháu.
Dạ dày Hoàng Đế Bạn là người thích ca hát, giao tiếp và những bữa tiệc hoành tráng. Bạn có may mắn được sống những điều bạn yêu thích vì bạn vừa thành công về kinh tế vừa sống lâu. Tuy nhiên cần chú ý làm một số công việc từ thiện hoặc góp tiền từ thiện trong những năm trung niên. Điều này sẽ mang lại cho bạn nhiều điều may mắn hơn nữa.
Dần & Thân Ngực Hoàng Đế Bạn sẽ đặc biệt may mắn về hậu vận, với vàng bạc, tài sản tích lũy và công việc kinh doanh phát đạt trong gia đình. Bạn có may mắn được sống tới già bên người mình yêu thương.
Sửu & Mùi Đầu gối Hoàng Đế Bạn sẽ có đủ thức ăn để sống sót, nhưng chẳng mấy dư thừa, và vào những năm của tuổi trung niên, sẽ có những giai đoạn bạn thực sự mệt mỏi. Điểm sống còn với bạn là làm công việc từ thiện và dành một phần thời gian chăm sóc người khác. Điều này giúp hóa giải phần lớn năng lượng xấu tích tụ quanh bạn.
Thìn & Tuất Bàn chân Hoàng Đế Bạn cần sống xa cha mẹ và ông bà vì sẽ tốt hơn nhiều nếu bạn có nơi ở riêng. Khi sống riêng, bạn sẽ gặp nhiều may mắn. Càng sống xa ngôi nhà của tổ tiên bao nhiêu càng tốt cho bạn bấy nhiêu.

Chúc các bạn chọn được ngày giờ sinh cho bé như ý.

Tác giả: Admin | Đã xem: 64796

  • Điểm trung bình của bài viết là: 4.67 trong 3 đánh giá

    Click để đánh giá bài viết

Từ khóa: Giờ kỵ sinh con, giờ xấu sinh con, ngày giờ xấu, nguyệt kỵ, ngày giờ làm gì cũng xấu, giờ xấu,khó nuôi,giờ phạm,giờ thìn,giờ tỵ, giờ ngọ,giờ mùi, giờ thân,giờ dậu, giờ tuất,giờ hợi, giờ sửu,giờ dần, khắc mẹ,Ngày giờ sang hèn, tốt xấu trong phép chọn thời gian sanh con, chọn giờ tốt sinh con,