Lịch âm dươngToday

Giải đáp tư vấn

Câu hỏi mới nhất

tu vi ngay
Nguyen ngoc Danh
[email protected]

tu vi tuoi mau tuat hom nay
Xem tiếp

Vào Thứ Sáu hàng tuần, Click vào đây để đặt câu hỏi, vấn đề của bạn sẽ được Cô Ngọc Cầm tư vấn hoàn toàn miễn phí (dành cho 2 câu hỏi sớm nhất)

  • Sáng tạo vận tốt
Thứ tư 18/12/2013

Cách tính quẻ Họ Tên và Cát hung 64 Quẻ kinh dịch trong đặt tên cho Bé

Một trong số các bước cần phải chọn lọc để xác định cái tên tốt nhất hợp Phong thủy là xác định quẻ cho Họ tên của Bé. Bài viết dưới đây hướng dẫn bạn Cách tính quẻ Họ Tên và Cát hung 64 Quẻ kinh dịch trong đặt tên cho Bé

   A/ CÁCH TÍNH QUẺ THEO HỌ -TÊN

  1/ Bát quái gồm có :
  Càn là số 1    _____                  Đoài là số  2  ___    ___
                      _____                                       ________
                     _____                                        ________                                       
 
 Ly là số 3      _____                Chấn là 4         ___    ___
                     __  __                                      ___    ___
                     _____                                       ________
.
Tốn là số 5                               Khảm là 6
                    ______                                       ___    ___
                    ______                                       ________
                    __    __                                       ___   ___
  
  Cấn là số 7                                                         Khôn là 8
                     ______                                          ___     ___
                     __    __                                          ___     ___
                     __    __                                           ___    ___
    
Ngũ hành của Bát quái:
Càn và Đoài  là Kim .
Chấn 
 Tốn là Mộc .
Ly là Hỏa ,  
Khảm là Thủy ,
Cấn và Khôn là Thổ .      
             
  2 /  Cách lập quẻ Dịch theo họ và tên :
 -  Quẻ  thượng là Họ : Lấy số chữ của họ để tính .Ví dụ họ Nguyễn là 6 chữ và dấu ngã thành 7 (cấn)
 -  Quẻ hạ là Tên : Tuấn 5 , Hải 4 = số 9 . Nếu hơn 8 thì trừ đi 8 = 1 (Càn )

  Căn cứ vào bát quái ta được quẻ Dịch : Sơn Thiên Đại súc 
-         Trường hợp họ kép (cả họ cha và mẹ ghép vào tên hoặc trường hợp tên có 4 chữ trở lên) : Trần Hoàng  thì vẫn lấy tổng số chữ của hai họ = 11 – 8 = 3
-         Tên hai chữ : Vĩnh Hoàng = 11 – 8 = 3

 *  Một người  họ Phạm, tên là Văn Phấn : Tính quẻ Dịch là = Họ bằng số 5 . Tên  Văn số 3 ,  Phấn số 5 = 8 . Được  quẻ Dịch là  Phong Địa Quan .( tốt )
 Tính hào động để tìm quẻ Biến : Tổng số là 13 chia cho 6 =  còn dư 1 . Hào 1 *động . Như vạy được quẻ Thượng là Tốn  ,  quẻ Hạ là Chấn = Phong Lôi ích  ( tốt )

  Hai quẻ Dịch cho biết bản thân thành danh là một quan chức và có lợi ích . Tuy nhiên “ tiếng nhiều hơn miếng ” . Vì Chấn là sấm điều đó cho biết thuộc típ thông minh có tiếng tăm trong công việc ( vang như sấm ) . Song lại thường để lỡ cơ hội thăng tiến ( Tốn = gió , Chấn = Sấm . thường động , ít tĩnh )

 

 

  B /   VÍ DỤ CỤ THỂ CÁCH TÍNH QUẺ DỊCH HỌ TÊN THEO BÁT QUÁI

    Mời quý vị cùng nghiên cứu .
  1/  Họ và Tên ;  Vũ Mạnh Hải
  1* 1 Qủe Gốc
-   Họ Vũ có hai chữ và dấu ngã thành 3  =  3 là Ly                                   
-         Tên Mạnh   = 5  ; Hải  = 4 .Tổng = 9 - 8 =  1  ( Càn )    
-         Thượng là Ly                                                           
-         Hạ là  Càn
  Như vậy được quẻ  Hỏa Thiên Đại hữu ( quẻ gốc ) : Tiền vận từ nhỏ đến 35 tuổi .
  Càn
 _____   Phụ mẫu Sửu thổ  *  ứng              hào 6
__   __   Tử tôn Hợi thủy                                  hào 5
______ Huynh đệ Dậu kim                              hào 4
 
Đại hữu
 
______ Phụ mẫu Thìn thổ          thế                  hào 3
______ Quan quỷ Dần mộc                              hào 2
______   Tử  tôn Tý thủy                                  hào 1
  
  1 * 2 Qủe Hổ  là giai đoạn trung niên từ trên 35 đến 59 tuổi :
  Qủe  Hổ là quẻ lấy các hào ở Gốc để  thành quẻ mới .
-         Qủe thượng lấy các hào 5 , hào 4  và hào 3  ở quẻ gốc  = quẻ Đoài ( thượng của quẻ Hổ ) . Lấy  hào 2 và 3 ở quẻ hạ ( quẻ gốc ) và hào 4 ở quẻ thượng ( quẻ gốc ) = quẻ Càn . Như vạy được quẻ hổ là Trạch Thiên Quải .
 
Khôn
  __  __    Huynh đệ Sửu thổ
  _____   Thê tài Hợi thủy
  _____   Tử tôn Dậu kim        Thế
 
   Quải
  ______   Huynh đệ Thìn thổ
  ______   Quan quỷ  Dần mộc
  ______   Thê tài Tý  thủy     ứng
 
  1 * 3  Là quẻ Biến  : Giai đoạn  hậu vận từ 60 trở lên
 Lấy số chữ của họ là 3 cộng với  số chữ của tên 9 = 12 chia cho 6 (  số hào mỗi quẻ ) trong hợp này chia là hết không còn dư để làm hào động . Do đó phải lấy 12 trừ 6 còn 6 . Như vậy hào 6 động ( khi động thì hào âm biến thành dương và ngược lại ) . Như vạy quẻ biến là Hậu vận : Lôi Thiên Đại Tráng  .
  Trường sinh tại Thân , Đế vượng tại Tý ,  Mộ tại Thìn , Tuyệt tại Mão
   Khôn
   ___    ___   Huynh đệ Tuất thổ
   ___    ___   Tử tôn Thân kim
   ________  Phụ mẫu  Ngọ hỏa      thế
 
  Đại Tráng
 
   ________  Huynh đệ Thìn thổ
   ________   Quan quỷ Dần mộc
   ________  Thê tài Tý thủy          ứng

 

 

 

 

 

 

 

C. CÁT HUNG QUẺ KINH DỊCH:

1- Càn. Điềm triệu : Khốn long đắc thủy- Rồng gặp nước.
Đầu tiên, lần đầu, khởi đầu, đứng đầu, ông già, đầu bạc, cứng, mạnh, tốt, kiêu sa, vàng bạc.

2- Khôn. - Điềm triệu : Ngạ hổ đắc thực – Hổ đói được mồi.
Nhu thuận, đức dày, đất đai, mềm, đám đông, tiểu nhân, bà già, phụ nữ, mẹ, tấm vải, áo mặc, thuận tòng, đi về phía Tây nam lợi, chịu theo mà được lợi.

3- Truân. – Điềm triệu : Loạn tu vô đầu – Rối như tơ vò.
Khó khăn, vất vả, yếu đuối, ngần ngại, do dự, phải nhờ sự giúp đỡ, rối loạn,gian nan, chẳng mất, còn đầy, chưa làm, hiện ra mà không mất chỗ.

4- Mông. – Điềm triệu : Tiểu quỷ thâu tiên – Quỷ nhỏ dụng tiên.
Chưa sáng sủa, mờ mịt, chưa đạt thành, ngu dại, ngây thơ, không hiểu, còn non, trẻ con, khó thông suốt, không nói lại. Có âm mưu mà không biết.

5- Nhu. – Điềm triệu : Minh châu xuất thổ - Ngọc sáng hiện ra.
Chờ đợi, được ăn uống, không tiến lên được, nhàn hạ, đều đều.

6- Tụng – Điềm triệu : Nhị nhân tranh lộ - Hai người tranh đường đi.
Kiện cáo, bàn luận, tranh luận, bất an, có tranh chấp, trái ý nhau, việc mới manh nha đủ thứ tranh cãi. Không thân.

7- Sư – Điềm triệu : Mã đáo thành công – Thành công đắc ý.
Đông đúc, quần chúng, tắc đường, hãm bí, phải lo, không tự giới, không tự giác, ra quân, chinh phạt.

8- Tỉ - Điềm triệu : Thuyền đắc thuận phong – Như thuyền gặp gió.
Gần gũi, hòa hợp, tương trợ, thông thuận, quan hệ qua lại, tiếp xúc, chọn lựa, người thân.

9- Tiểu súc – Điềm triệu : Mật vân bất vũ – Mây đen mà không mưa.
Ngăn cản, chờ đợi, cơ cực, ít ỏi, cô quả, không hòa hợp, bị tiểu nhân ngăn cản, phải theo nhu đạo, mềm mỏng, tiến thoái nên đúng lúc.

10- Lý - Điềm triệu : Phượng minh Kỳ Sơn – Chim phượng kêu ở Kỳ Sơn.
Nghi lễ, khuôn phép, lý lẽ, lời nói, chừng mực, lên đường, định chí, có việc đụng chạm đến người.

11- Thái – Điềm triệu : Hỷ báo tam nguyên – Tin vui báo đỗ giải nguyên.
Thông suốt, thông hiểu, quen biết, quen thuộc, đạt thành, thu hoạch tốt, kết quả tốt, có sự trợ giúp, hòa thuận.

12- Bĩ – Điềm triệu : Hổ lạc hàm khanh – Hổ rơi xuống hố.
Bế tắc, không đạt kết quả, không thông cảm, mỗi người một ý, nỗ lực vô ích, không về lại được, không được đi khỏi, trái ý, không nên kéo dài.

13- Đồng nhân – Điềm triệu : Tiên nhân chỉ lộ - Có người chỉ đường.
Cùng với người, đồng tâm hợp lực, một cặp, đôi bạn, lấy nhân đức làm nên thân thiết, hợp sức với người, chỉ sợ thân thiết.

14- Đại hữu – Điềm triệu : Nhuyễn mộc nô tước – Chặt cây bắt thêm được chim sẻ.
Có nhiều, được nhiều, rộng rãi, lớn lao, đám đông, nhiều ơn huệ được hưởng, thuận hòa, gặt hái nhiều.

15- Khiêm – Điềm triệu : Nhị nhân phân kim – Hai người chia vàng.
Khiêm tốn, lún xuống, thoái lui, thối chí, hỏng việc, bình tâm mà làm, chớ tự kiêu.

16- Dự - Điềm triệu : Thanh long đắc vị - Rồng xanh gặp mây.
Vui vẻ, tốt lành, vui hợp, đạt thành, do dự, chờ, dự phòng, động trong âm u, ứng cử.

17- Tùy – Điềm triệu : Súy xa khảo nha – Xe rơi xuống rãnh, sa vào bùn.
Theo người, thuận theo, không chí hướng, có gái theo hoặc theo gái theo trai, theo bạn, chiều người.

18- Cổ - Điềm triệu : Súy ma phân dao – Gió quật trở lại.
Đổ nát, đòi sửa lại, tính hối cải, dừng lại, cha mẹ gây liên lụy, buồn bực đến con cái, nhiều việc rắc rối, không yên lòng, trộm cướp, tang tóc.

19- Lâm – Điềm triệu : Phát chính thi nhân – Làm điều nhân nghĩa.
Tìm đến nhau, đi với nhau, lớn thịnh, tốt tươi, việc lớn, tới, đến, tu tâm dưỡng tính, phòng khi mất, có việc xấu vào tháng tám, tháng dậu, tháng mùi.

20- Quan – Điềm triệu : Hạn bồng phùng hà – Hạn hán lâu gặp mưa rào.
Xem xét, dòm ngó, nhìn nhận đánh giá phân tích, chỉ xem mà không tiến hành, không làm, thấy có kẻ gặp việc xấu.

21- Phệ hạp – Điềm triệu : Cô nhân ngộ thực – Đang đói được ăn.
Ngăn cách, ăn uống, chịu hình phạt, chịu oan, bị tù, bị cắn, bấu véo, vặn vẹo, phản lại, việc nội bộ chưa rõ.

22- Bí – Điềm triệu : Hỷ khí doanh môn – Vui mừng trước cửa.
Trang sức, trang điểm, sửa sang, đẹp đẽ, an lành, hạn chế, trật tự, văn minh, vừa phải, nhẹ nhàng.

23- Bác – Điềm triệu : Ưng thước đồng lâm – Chim ưng và chim sẻ ở cùng chỗ.
Gặp thủ đoạn xấu, gặp tiểu nhân hại, tiêu tốn, hoang phí, bóc lột, mục nát, hoang phế, buồn thảm, xa lìa nhau, nhạt nhẽo nhau, gạt bỏ, mất đi, đến rồi lại đi,nên âm thầm, chớ lòe loẹt.

24- Phục – Điềm triệu : Phu thê phản mục – Vợ chồng bất hòa.
Bị phản, bạn xấu, bạn đến, bế tắc, trở lại, đảo ngược, quay về, phục hưng, phục hồi.

25- Vô vọng – Điềm triệu : Điểu bị lũng lao – Chim rơi vào bẫy.
Làm bừa, không lề lối, không qui củ, có việc che giấu, ẩn tàng, u ám, còn vọng động, chưa thi thố ra được, thất vọng, không hiệu quả, tai nạn, bệnh tật bất ngờ.

26- Đại súc – Điềm triệu : Trần thế đắc khai – Mắt trần đã mở
Tích lũy, chứa góp, để dành, đoàn tụ, hợp hòa, nhiều phúc ân sinh ra, được hưởng nhiều, ân huệ dồi dào, thời vận tới, có lộc ăn, đạt kết quả.

27- Di – Điềm triệu : Vị thủy phong hiền – Nhờ cậy người khác.
Nuôi dưỡng, ăn uống, bồi dưỡng, hao tốn, việc ăn uống phải đổi khác, bất hòa, cẩn thận ăn uống, cẩn thận lời nói, an tĩnh, an dưỡng, nuôi điều chính.

28- Đại quá – Điềm triệu : Dạ mộng kim ngân – Nằm mơ được vàng.
Có việc quá đi, quá đáng, có lỗi, có họa, gặp điên đảo, hiểm ác, thời đen tối, không tự lập được, hết quyền, chết vì gặp thái quá, có bệnh.

29 – Khảm – Điềm triệu : Hải đề lao nguyệt – Mò trăng đáy ao.
Hãm hiểm, rủi ro, nước lạnh, đêm tối, tối tăm, sa sút, đổ vỡ, thoái lui, nhập vào, đóng cửa lại, không bình an, không chí hướng, đi xuống, thấm xuống, trắc trở gập ghềnh, bắt buộc, kìm hãm, xuyên sâu vào trong.

30- Ly – Điềm triệu : Thiên quan tứ phước – Hưởng phúc trời ban.
Chia lìa, xa cách, nam nữ bất hòa, sáng láng, trống trải, đi lên, văn chương thư tín, nhu thuận, bám vào, dựa vào, phô trương ra ngoài, cửa nhà không yên, có việc xui rủi.

31- Hàm – Điềm triệu : Nanh nha xuất thổ - Mầm non lên khỏi mặt đất.
Giao cảm, cảm xúc, cảm ứng, nghe thấy, xúc động, nam nữ có tình ý, nữ mạnh bạo, chủ động, nhạy cảm, nhận biết, vô tư, tự nhiên.

32- Hằng – Điềm triệu : Ngư lai chòng võng – Cá tự chui vào lưới.
Lâu dài, chậm chạp, khó thay đổi, thâm giao, nghĩa cố tri, thường ngày, lối cũ, thói quen, không thay đổi, việc cưới xin.

33- Độn – Điềm triệu : Nùng vân tế nhật – Mây đen che mặt trời.
Thoái lui, ẩn trốn, trá hình, trốn tránh, lui về, không nên làm tiếp, cao chạy xa bay, đi mất, khoan khoái.

34- Đại tráng – Điềm triệu : Cộng sự đắc mộc – Người thợ được gỗ tốt.
Lớn mạnh, mạnh tiến, tự cường, vượng sức, thịnh đại, lên trên, đơn độc, tự mình, được bạn, ngưng lại, danh vọng.

35- Tấn – Điềm triệu : Sử địa đắc kim – Đào đất được vàng.
Tiến lên, trưng bày, ra mặt, dùng tốt, thuận lợi, thông lý, sáng sủa như trời mới sáng, có đức tốt, tấn tới.

36- Minh di - Điềm triệu : Qua hà chiết kiều – Qua sông phá cầu.
Tổn hại, đau thương, bệnh tật, buồn lo, đau lòng, u uất, tối tăm, bóng đêm, mất đức, mất hòa, tiêu tan tự trong, mù tối, bị thương tổn.

37- Gia nhân – Điềm triệu : Quan thủ lân chi – Sum họp gia đình đông đúc.
Người trong nhà, đàn bà trong nhà rắc rối, người nhà bất chính, ngấm ngầm có biến, có họa chỉ ở trong.

38- Khuê – Điềm triệu : Thái công bất ngộ - Khương tử nha không gặp thời.
Chia lìa, trái ý, chống đối, không gặp, phản bội, đe dọa, cô quả, ngõ hẹp gặp ác nhiều, ra oai, giả tạo, chỉ ở ngoài.

39- Kiển – Điềm triệu : Vũ tuyết tải đồ - Mưa tuyết ngăn đường.
Tai nạn, ngăn cản, chậm lại, khó khăn, ngừng lại, gian nan hiểm trở. Đi về Tây nam thông nhưng quay lại gặp khó.

40- Giải - Điềm triệu : Ngũ quan thoát nạn – Thoát được tai nạn.
Cởi mở, giải tán, tan điều xấu, thoát ách, thong dong, hòa xướng, hết ưu tư phiền não, dễ dàng, bừng vui, cơ hội tốt phát động thành công, loan truyền, ban phát, ân xá, bung ra, ly tán.

41- Tổn – Điềm triệu : Tổn kỷ lợi nhân – Tổn mình lợi người.
Tổn thất, thiệt hại, hư thối, dữ, đổ bể, hao tốn hai nơi, thiếu nền tảng, hỏng việc từ đầu, ít thành thực, đề phòng sự ngầm hại.

42- Ích – Điềm triệu : Khô mộc khai hoa – Cây khô nở hoa.
Giúp ích, thêm lợi, vượt lên, có giúp đỡ ngầm, có phúc khánh, tăng tiến, khó khăn lâu được giải tỏa, thành công vui vẻ.

43- Quải – Điềm triệu : Du phong thoát võng – Ong thoát lưới nhện.
Rạn nứt, đổ vỡ, cương quyết, dứt khoát, thoát nạn, chập chững, luộm thuộm, hủy diệt cái xấu, có đối thủ, cứng diệt mềm.

44- Cấu – Điềm triệu : Tha hương ngộ hữu – Đi xa gặp bạn bè.
Gặp gỡ bất ngờ, gặp mệnh, thế lực ngầm, mở lối đi lên, cấu kết, liên kết, bắt tay thông đồng, nữ giới manh động, dính nhau, lấy vợ lấy chồng.

45- Tụy – Điềm triệu : Ngư lý hóa long – Cá chép hóa rồng.
Nhóm họp, hội họp, tụ tập lại, biểu tình, dồn đống, tốn lớn để đạt mục đích, hàng đắt tiền.

46- Thăng – Điềm triệu : Chỉ nhật cao thăng – Như mặt trời lên.
Thăng tiến, bay lên, tới trước, thăng chức, bước lên, cao vời như đền tháp, tích thiện, hành thuận.

47- Khốn - Điềm triệu : Loát hãn du thê – Cho leo cây rồi rút mất thang.
Cùng quẫn, bị người làm ách, lo lắng, mệt mỏi, nguy cấp, lo âu khốn khổ, bị bới móc tội ra, bị lên án, hết vận, mắc chông gai, không giải thích, thuyết phục được người.

48- Tỉnh – Điềm triệu : Khê tỉnh sinh tuyền – Giếng khô lại có nước.
Yên lặng, bất động, không được sử dụng, đâu vẫn yên đó, việc không thành, nghi ngờ, ngưng đọng, lo âu, công dã tràng, khó thay đổi.

49- Cách – Điềm triệu : Hạn miêu đắc vũ – Lúa hạn gặp mưa.
Thay đổi, cải cách, bỏ lối cũ, trở mặt, cách xa, tai ương, mạt vận, hết sinh khí, hết cách.

50- Đỉnh – Điềm triệu : Ngư ông đắc lợi – Trai cò đánh nhau ngư ông được lợi.
Định việc, thông thuận, lành nhiều dữ ít, an định, vững chắc, hứa hẹn, theo mới, tương ứng, việc lớn thành công tuyệt đỉnh.

51- Chấn – Điềm triệu : Thiên hạ dương danh – Danh vang thiên hạ.
Chấn động, sợ hãi, e sợ, âm thanh, tiếng động, nổ vang, phấn khởi, tai ương bất kỳ, lo sợ nơm nớp, chìm đắm, mỏi mệt.

52- Cấn – Điềm triệu : Sơn trạch trùng điệp – Trở ngại trùng trùng.
Thời ngưng trệ, đình chỉ, mọi việc đều ngãng trở, dừng lại, thôi, ngăn cấm, không có trợ lực, không được cứu vớt, vừa đúng chỗ, giữ mức cũ.

53- Tiệm- Điềm triệu : Hồng nhạn cao phi – Chim hồng bay cao.
Tiến dần lên, tuần tự, dần dần, không vội, có nữ đến, đi tới, bậc thang, từng bước.

54- Qui muội – Điềm triệu : Duyên mộc cầu ngư – Đơm đó ngọn tre.
Lôi thôi, chen lấn, rối ren, gái về nhà chồng, chưa rõ, mờ mịt, tiến lên bất lợi, không kết quả.

55- Phong – Điềm triệu : Cổ kính trùng minh – Gương cũ sáng lại.
Có nhiều, thịnh đại, được mùa, nhiều người góp sức, nở lớn, điều tốt trở lại.

56- Lữ - Điềm triệu : Tức điểu phần sào – Chim cháy mất tổ.
Khách, ở đậu, tạm trú, ít người thân, tạm thời, đi xa khách bất chính, chán nản, mất danh giá, nhu thuận, lưu vong.

57- Tốn- Điềm triệu : Cô chu đắc thủy – Thuyền mắc nạn được thủy triều lên.
Thuận theo, nhập vào, vào trong, theo nhau đồng hành, có sự giấu diếm ở trong, có thay đổi canh cải, ẩn đi.

58- Đoài- Điềm triệu : Lưỡng trạch tương tế - Hai lạch hợp thành sông.
Đẹp đẽ, cười nói, vui thích, cãi vã, nói năng, thiếu nữ, con gái, ở ngoài đến,việc có sự giúp đỡ của đàn bà, hợp tác, dễ xiêu lòng.

59- Hoán - Điềm triệu : Cách hà vọng kim – Thấy vàng bên kia sông.
Ly tán, xa lìa, đi xa, trôi nổi, tan mất, thay đổi chỗ ở, đổi thay tứ tung, tan tành, khó an thân, tán tài, mất sức.

60- Tiết - Điềm triệu : Trảm tướng phong thần – Chém tướng phong thần.
Tiết chế, chừng mực, kiềm chế, nhiều thì không tốt, tiết ra, tràn ra. Thôi không làm, bất an khổ sở, bất lực, hạn chế trăm đường, tiết kiệm, tiết chế quá thì xấu.

61- Trung phu – Điềm triệu : Hành tẩu bạc băng – Chạy trên băng mỏng.
Tin theo, không ngờ vực, cả tin, hấp tấp, vội vàng, vì quá tin mà gặp xấu, trung thực thì thành công.

62- Tiểu quá - Điềm triệu : Phi điểu di âm – Chim bay để lại tiếng kêu.
Nhiều tiểu nhân quá, hèn mọn, nhỏ nhặt, bẩn thỉu, yếu lý, gian nan, vất vả, buồn thảm, áp bức, không đủ, thu rút, mất mát, chỉ làm được việc nhỏ, làm theo cách phụ.

63- Ký tế - Điềm triệu : Kim bảng đề danh – Bảng vàng có tên.
Đã xong, đã thành, có tên, đạt kết quả, không lâu bền, ban đầu tốt, sau rối ren.

64- Vị tế - Điềm triệu : Tiểu hồ ngật tế - Con chồn nhỏ qua sông.
Chưa xong, dở dang, chưa được, nửa chừng, gặp xui, còn thay đổi, mạt vận, trái thời, trái phương hướng, gặp hiểm, đi vô ích, hi vọng lần sau. 

 

 

Fengshuiexpress.net chúc Bạn chọn được tên tốt nhất cho Bé!
 

 

 

Bài viết liên quan
 

Suy đoán 64 quẻ dịch theo ý nghĩa thời vận chính trị
Cách tính quẻ Họ Tên và Cát hung 64 Quẻ kinh dịch trong đặt tên cho Bé
Bảng tra cứu tên theo ngũ hành
Bí mật đằng sau cái tên
Phối tam tài trong cách đặt tên cho Bé sức khỏe và tài vận tốt nhất.
Tên hay thời vận tốt - Định mệnh của mỗi cái tên

 


Tác giả: Ngọc Cầm | Đã xem: 53227

  • Điểm trung bình của bài viết là: 5 trong 1 đánh giá

    Click để đánh giá bài viết

Từ khóa: Cách tính quẻ Họ Tên và Cát hung 64 Quẻ kinh dịch trong đặt tên cho Bé, cach dat ten cho con, chon ten cho be, chọn tên cho bé gái, chon ten cho be trai, chon ten cho con, chon ten cho con gai, co nen sinh con nam canh dan, dat ten cho be, dat ten cho be gai, dat ten cho be trai, dat ten cho be yeu, dat ten cho con, dat ten cho con co y nghia, dat ten cho con gai sinh nam 2013, dat ten cho con gai sinh nam Quy Ty, dat ten cho con nam Quy Ty, dat ten cho con sinh nam Quy Ty, dat ten cho con theo phong thuy, dat ten cho con theo tu vi, dat ten cho con theo tuoi, dat ten cho con trai, dat ten cho con trai Quy Ty, dat ten cho con trai nam Quy Ty, dat ten cho con trai sinh nam 2013, dat ten cho e be, dat ten cho em be, dat ten con theo phong thuy, Ngũ Hành, đặt tên cho con gái, đặt tên cho con trai sinh năm Quý Tỵ, đặt tên cho con, dat ten con, đặt tên Bé trai, Đặt tên cho BÉ GÁI sinh trong các tháng 3, 6, 9, 12 (AL) năm Quý Tỵ (2013) hợp mùa sinh, cách tính ngũ cách họ tên theo phong thủy, Hướng dẫn tính Ngũ cách trong đặt tên cho Bé theo Phong thủy,