Chọn giờ sinh cho Bé theo Nhị thập Thần ca
Dựa vào 12 canh giờ, ngoài việc suy ra can chi ngày, còn mang tính chất quyết định vận mệnh quan trọng (chiếm 30%) trong cuộc sống của 1 đời người.
1. Nguyên ca: Bính đán Dần, thiếu niên cần học mạc từ bần, quân bất kiến Chu Mãi Thần vị đắc quý, do tự hành ca tự phụ tân.(từ 03h00 đến 05h00)
Dịch nghĩa: Sinh vào sáng sớm giờ Dần, tuổi tó chăm chỉ học tập, không ngại nghèo khổ. Anh không thấy Chu Mãi Thần chưa phú quý, vẫn còn ca hát gánh củi sao?
2. Nguyên ca: Nhật xuất Mão, nhân sinh tại thế tu du lão, nam nhi bất học độc đãi thư, kháp tự viên trung ba địa thảo. (từ 05h00 đến 07h00)
Dịch nghĩa: Sinh vào ban ngày giờ Mão, cuộc đời ngắn ngủi chốc lát đã già, nam nhi nếu không dùi mài sách vở thì cũng giống như cây cỏ dại mọc trong vườn.
3. Nguyên ca: Thực thời Thìn, thâu quang tạc bích sự ân cần, trượng phu học vấn tuỳ thân bảo, bạch ngọc hoàng kim vị thị trân.(từ 07h00 đến 09h00)
Dịch nghĩa: Sinh vào giữa bữa cơm giờ Thìn, có thể đọc sách qua khe sáng tường nhà hàng xóm mà thành nghiệp lớn, đại trượng phu lấy học vấn làm vật quý tùy thân, bạch ngọc, hoành kim cũng không sánh nổi.
4. Nguyên ca: Ngưng trung Tỵ, chuyên tâm phát phẫn tầm độc thư, mỗi ứ hiền nhân Dương Giác Ai, cầu học sơn trung tính lương tử.(từ 09h00 đến 11h00)
Dịch nghĩa: Sinh giờ Tỵ, chuyên tâm chăm chú vào việc đọc sách, nhớ tới người hiền Dương Giác Ai, vì cầu học mà tuyệt lương chết trong núi.
5. Nguyên ca: Nhật trung Ngọ, độc thư bất đắc từ tân khổ, như kim thánh chủ chiêu hiền tài, khứ nhiếp trung hoa dụng ngã võ. (từ 11h00 đến 13h00)
Dịch nghĩa: Sinh giờ Ngọ, đọc sách không được từ nghèo khổ, chờ ngày thánh chủ chiêu mộ hiền tài, nhất định sẽ dùng người có học.
6. Nguyên ca: Nhật điệt Mùi, tạm thời bần tiện trong tu sỉ, tích nhật tương như vị ngộ thời, hi hoàng mại bốc vu triền thị. (từ 13h00 đến 15h00)
Dịch nghĩa: Sinh vào xế chiều giờ Mùi, nghèo khổ tạm thời có gì mà xấu hổ, nếu chẳng gặp thời thì hãy làm thầy tướng ven chợ.
7. Nguyên ca: Bô thời Thân, huyền đầu si cổ sĩ Tô Tần, bần bệnh tức lệnh thê tẩu hành, y miên hoàn hương tranh bái tần. (từ 15h00 đến 17h00)
Dịch nghĩa: Sinh vào giờ Thân, là mệnh của Tô Tần, từ trong bần hàn bệnh tật đến chỗ áo gấm hồi hương.
8. Nguyên ca: Nhật nhập Dậu, kim tôn đa tả bồ đào tửu, hoán quân mạc khí thất thú nhân, kết giao tri kỉ tu bằng hữu.(từ 17h00 đến 193h00)
Dịch nghĩa: Sinh giờ Dậu, chén vàng đựng đầy rượu ngon bồ đào, khuyên bạn đừng để mất người tùy tùng vì có thể người đó sẽ trở thành tri kỷ.
9. Nguyên ca: Hoàng hôn Tuất, cầm thư độc toạ mao am ốc, thiên tử bất tướng ấn tín nghênh, thệ ẩn sơn lâm chung bất xuất.(từ 19h00 đến 21h00)
Dịch nghĩa: Sinh vào hoàng hôn giờ Tuất, gảy đàn đọc sách trong am cỏ, thiên tử nhiều lần ấn tín nghênh, thề ẩn sơn lâm không xuất thế.
10. Nguyên ca: Nhân định Hợi, quân tử tuy bần lễ thường tại, tùng bách túng nhiên kinh tuế nguyệt, nhất phiến trinh tâm thường bất cải.(từ 21h00 đến 23h00)
Dịch nghĩa: Sinh giờ Hợi, quân tử tuy nghèo nhưng vẫn giữ lễ thường, dù tùng bách đứng giữa phong ba bão táp thì mảnh trinh tâm cũng không thay đổi.
11. Nguyên ca: Dạ bán Tý, mạc ngôn khuất trệ trường ư thử, hồng điểu chỉ tư vũ dực tể, triển sí đằng thiên vạn lý. (từ 23h00 đến 01h00)
Dịch nghĩa: Sinh vào nửa đêm ngày Tý, là mệnh của kẻ để chí của loài chim hồng, để chí ngoài vạn dặm.
12. Nguyên ca: Kê minh Sửu, mạc tích hoàng kim giao 12 hữu, bồng ly khởi, đắc cửu vinh hoa, ẻu phiêu vạn lý tuỳ phong tẩu.(từ 01h00 đến 03h00)
Dịch nghĩa: Sinh vào gà gáy giờ Sửu, đừng tiếc vàng bạc để kết giao bằng hữu vì cuộc đời đâu chỉ có vinh hoa mà còn có cả những ngày phong ba bão táp.
Fengshuiexpress.net chúc bạn và gia đình HẠNH PHÚC!
Tác giả: Ngọc Cầm | Đã xem: 1515