Lịch âm dươngToday

<TrướcTiếp>
Tháng Một 
T2T3T4T5T6T7CN
  12345
6789101112
13141516171819
20212223242526
2728293031  

Giải đáp tư vấn

Câu hỏi mới nhất

tu vi ngay
Nguyen ngoc Danh
ngocdanh66@yahoo.com

tu vi tuoi mau tuat hom nay
Xem tiếp

Vào Thứ Sáu hàng tuần, Click vào đây để đặt câu hỏi, vấn đề của bạn sẽ được Cô Ngọc Cầm tư vấn hoàn toàn miễn phí (dành cho 2 câu hỏi sớm nhất)

  • Vận mệnh cho con trẻ
Chủ nhật 12/05/2013

Hướng dẫn tính Ngũ cách trong đặt tên cho Bé theo Phong thủy.

Xác định ngũ cách của một cái tên chính là chìa khóa có thể quyết định sự thành bại (35%) của vận mệnh một con người. Một cái tên tốt lành không chỉ mang đến sức khỏe mà còn mang đến cho bạn một vận mệnh tốt, giúp bạn đạt được THÀNH CÔNG! Trong đó, ngoài các yếu tố quan trọng như TAM TÀI, CHỌN TÊN BỔ KHUYẾT BÁT TỰ, … (Xem mẫu Kỳ thư định danh tại đây: http://fengshuiexpress.net/uploads/laws/kythu_dinhdanh_mau.doc), xác định Ngũ cách là một trong những yếu tố chính tạo nên vận mệnh của một cái tên.

Bạn có thể thấy cách tính Ngũ cách theo Phong thủy lý số Trung Hoa rất khó hiểu. Tôi sẽ giải nghĩa và hướng dẫn bạn theo cách đơn giản nhất, dễ hiểu nhất, để bạn có thể áp dụng và tự chọn cho Bé yêu nhà mình cái tên phù hợp, thuận Phong thủy, mang lại cho Bé thời vận tốt nhất.

1. Số nét của Họ và tên: được xác định theo số nét của tiếng Hán (phồn thể) (phần chi tiết số nét của từng tên gọi tôi sẽ đăng tải ở các bài viết sau). Bạn cần xác định số nét của Họ và tên để hoàn thành bước đầu tiên.

Ví dụ: Xem tên Nguyễn Gia Ngọc Mai (阮嘉玉梅)

 

  Họ Tên lót 1 Tên lót 2 Tên chính
Họ và tên Nguyễn Gia Ngọc Mai
Số nét 7 10 5 11
Ngũ hành Hỏa Mộc Mộc Mộc

 


Bạn có thể thấy (so với bảng cát hung Ngũ cách bên dưới) số nét 7, 5 và 11 là con số may mắn, số 10 là số hung. Trong các số của Họ, tên và tên lót, càng có nhiều số may mắn, cái tên mà bạn chọn càng NHƯ Ý CÁT TƯỜNG.

Ngoài ra, mối quan hệ Ngũ hành của Họ, tên và tên lót hoặc giữa tên và bổn mệnh năm sinh của Bé cũng nên chọn tương sinh, tránh xung khắcđể Bé có một cuộc sống thuận lợi, nhiều may mắn hơn.

 

 

 

2. Xác định Ngũ cách của 1 cái tên

 

Thiên cách: Họ từ hai chữ trở lên (họ phức) thì tính cả số nét của họ và tên. Họ thường thì thêm một số giả vào để làm Thiên cách, cách này do người xưa truyền lại. Thiên cách không ảnh hưởng nhiều đến cuộc đời thân chủ, song khi kết hợp với nhân cách sẽ ảnh hưởng rất nhiều đến thành bại trong sự nghiệp.

Nhân cách: Ảnh hưởng chính đến vận số thân chủ trong cả cuộc đời thân chủ, là nền kiến tạo vận mệnh, tính cách, thể chất, năng lực, sức khỏe, hôn nhân cho gia chủ, là trung tâm điểm của họ tên (Nhân cách bản vận). Phép tính Nhân cách là lấy số nét chữ cuối cùng của họ cộng với số nét chữ đầu tiên của tên. Muốn dự đoán vận mệnh của người thì nên lưu tâm nhiều tới cách này từ đó có thể phát hiện ra đặc điểm vận mệnh và có thể biết được tính cách, thể chất, năng lực của họ. Số lý của Nhân cách liên quan tới Thiên, Địa cách, biến hoá vô cùng, nên bất kỳ thế nào cũng nên chuyên tâm học hỏi, lý giải, tổng hợp các mối quan hệ này.


Địa Cách: Còn gọi là "Tiền Vận" (trước 30 tuổi), Ảnh hưởng đến cuộc đời thân chủ giai đoạn từ 1-39 tuổi (Địa cách tiền vận). Cách tính Địa cách là tính tổng số các nét của tên. Địa Cách được xem như là mối quan hệ giữa mình với con cái, bạn bè thuộc hạ.

Ngoại cách: Lấy tổng số nét của Tổng cách trừ đi số nét của Nhân cách thì có Ngoại cách, nó còn được gọi là "Phó vận". 
Ngoại cách là phúc vận của thân chủ, hòa hợp hay lạc lõng với thế giới bên ngoài là do ngoại cách xác định.

Tổng cách: Cộng tất cả các nét của họ và tên lại thì được Tổng cách,  Ảnh hưởng đến cuộc đời thân chủ giai đoạn từ 40 trở đi (Tổng cách hậu vận)

Lấy số nét đã hình thành từ 5 cách này đối chiếu với các vận 81 số thì có thể biết một cách khái quát cát hung, lành dữ, hay dở của nó.

Năm cách này dùng lý luận tượng số của kinh Dịch để phân tích, dựa vào số nét và quy tắc nhất định để thiết lập số lý cùng mối quan hệ của 5 cách và vận dụng đạo lý Âm Dương Ngũ hành sinh khắc để suy đoán các vận thế của con người. Nội dung của phép phân tích 5 cách này như sau:

+ Từ mối quan hệ số lý của Nhân cách và Ngoại cách, ta có thể dự đoán được tính cách và tình hình chung của cả cuộc đời.

+ Từ số lý của Địa cách ta có thể đoán được quá trình thời thanh niên của con người (tiền vận) cùng mối quan hệ của họ với con cái, thuộc hạ, bạn bè đồng nghiệp.

+ Từ số lý của Tổng cách ta có thể biết được thời vận từ tuổi trung niên về sau (hậu vận).

+ Từ mối quan hệ số lý của 3 cách Thiên, Địa, Nhân ta có thể đoán được tình trạng sức khoẻ và cuộc sống có nhiều thuận lợi hay không.

+ Từ mối quan hệ số lý của 2 cách Thiên và Nhân ta có thể xét được mức độ thành công trong sự nghiệp của con người.

+ Từ mối quan hệ số lý của 2 cách Địa và Nhân ta có thể đoán được vận cơ bản của người có vững chắc hay không.

+ Từ mối quan hệ số lý của Nhân cách và Ngoại cách ta còn có thể biết được tình hình giữa người với xã hội cùng phúc đức dày mỏng của họ.


3. Bảng tóm tắt Cát hung Ngũ cách 

Bạn có thể chọn lựa các tên có Ngũ cách cát tường theo bảng Cát hung Ngũ cách:

Bảng cát hung Ngũ cách

Ở bảng trên đây, những con số màu xanh biển là những số mang lại vận cát tường, số màu đỏ mang vận nửa hung nửa cát, số màu đen là số hung.
 

Kỳ thư định danh (mẫu tại đây), cho con một vận mệnh tốt nhất
HẠNH PHÚC của bạn là VINH HẠNH của Fengshuiexpress.net!


Các vận mệnh mà số lý biểu thị
Số biểu thị may mắn: 1, 3, 5, 7, 8, 11, 15, 16, 17, 21, 23, 24, 25, 31, 32, 33, 35, 37, 39, 41, 47, 48, 52, 57, 61, 63, 65, 67, 68, 81.
Số biểu thị rủi ro: 2, 4, 9, 10, 12, 14, 19, 20, 22, 26, 28, 30, 34, 40, 42, 43, 44, 46, 50, 53, 54, 55, 56, 58, 59, 60, 62, 64, 66, 69, 70, 72, 74, 75, 76, 77, 78, 79, 80.
Số biểu thị trung bình: 27, 29, 36, 38, 49, 51, 55, 58, 71, 73.
Số biểu thị tiền vận: 1, 3, 5, 6, 11, 13, 15, 16, 23, 24, 25, 31, 32, 33, 45, 52, 61, 63, 81.
Số biểu thị hậu vận: 7, 8, 17, 29, 37, 41, 47, 48, 57, 58, 67, 68.
Số biểu thị tự động vận: 1, 13, 31, 37, 48, 52, 57, 67, 71.
Số biểu thị tha vận động: 3, 5, 6, 7, 8, 15, 16, 24, 32, 35, 38, 41, 45, 47, 58, 68.
Số biểu thị vận làm quan: 16, 21, 33, 23, 39.
Số biểu thị vận tình yêu: 7, 17, 18, 27, 25, 37, 47.
Số biểu thị vận gặp nạn: 9, 10, 14, 19, 20, 22, 28, 30, 34, 44, 50, 54, 56, 58, 59, 60, 70.
Số biểu thị vận cô đơn: 4, 10, 12, 14, 22, 28, 34.
Số biểu thị vận khó khăn gian khổ: 3, 4, 6, 8, 9, 10, 12, 14, 17, 18, 19, 20, 28.
Số biểu thị tài năng nghệ thuật: 13, 14, 26, 29, 33, 36, 38.
Số biểu thị vận giàu có: 15, 16, 24, 32, 33, 41, 52.
Số biểu thị vận đào hoa: 4, 12, 14, 15, 16, 31, 32, 35, 54.
Số biểu thị tính đam mê tửu sắc: 17, 23, 24, 27, 33, 37, 43, 52, 62.
Số biểu thị người goá chồng, quả phụ: 21, 23, 26, 28, 33, 39.
Số biểu thị người con gái hiền lành: 5, 6, 15, 16, 32, 39, 41.
Số biểu thị hôn nhân muộn màng: 9, 10, 12, 17, 22, 28, 34, 35, 38, 40.
Số biểu thị người xinh đẹp: 15, 19, 21, 24, 28, 32, 33, 42, 4, 13, 14, 24, 31, 37, 41.
Số biểu thị vận phá sản: 2, 4, 9, 10, 12, 14, 19, 20, 22, 26, 30.
Số biểu thị vận thừa kế gia sản: 3, 5, 6, 11, 13, 15, 16, 21, 24, 32, 35.
Số biểu thị vận phá tán, hao tổn: 14, 20, 36, 40, 50, 80.
Số biểu thị vận có con: 11, 13, 39, 41.
Số biểu thị hiếm muộn con: 10, 34
Số biểu thị đại cát (hạnh phúc giàu sang): 1, 3, 5, 8, 11, 13, 16, 21, 23, 24, 25, 29, 31, 32, 33, 35, 37, 41, 45, 48, 52, 57, 63, 65, 67, 68, 81.
Số biểu thị thứ cát (nhiều ít vẫn gặp trở ngại, song vẫn thành công): 6, 8, 17, 18, 27, 30, 38, 51, 55, 61, 75.
Số biểu thị hung hoạ (gặpnhiều nghịch cảnh khó khăn, tai hoạ thăng trầm, trôi nổi): 2, 4, 9, 10, 12, 14, 19, 20, 22, 26, 27, 28, 34, 36, 42, 44, 46, 49, 50, 53, 54, 56, 58, 59, 60, 62, 64, 66, 69, 70, 71, 72, 73, 74, 76, 78, 79, 80.
Số biểu thị cô độc (muộn vợ chồng, gia đình bất hoà, vợ chồng xung khắc, đổ vỡ, ly tán): 21, 23, 26, 28, 29, 33, 39.
Số biểu thị đức hạnh (phụ nữ có tính ôn hoà mềm dẻo, vượng phu ích tử): 3, 5, 6, 11, 13, 15, 16, 24, 31, 32, 35.
Số biểu thị nhà cửa suy bại (họ hàng thân thuộc đơn bạc, lạnh nhạt): 2, 4, 9, 10, 12, 14, 19, 20, 22, 26, 38.
Số người biểu thị có tài lãnh đạo, trí dũng song toàn, nhân đức gồm đủ: 3, 13, 16, 21, 23, 31, 33, 41.

 

 


4. Ví dụ điển hình: Xem tên Bé gái: Nguyễn Gia Ngọc Mai (阮嘉玉梅)
Họ “Nguyễn” thuộc bộ chữ có 7 nét, Ngũ hành thuộc Hỏa
Chữ lót “Gia” thuộc bộ chữ có 10 nét, Ngũ hành thuộc Mộc
Chữ lót “Ngọc” thuộc bộ chữ có 5 nét, Ngũ hành thuộc Mộc
Tên “Mai” thuộc bộ chữ có 11 nét, Ngũ hành thuộc Mộc

 

STT Cách tính Ngũ cách Số Ngũ cách Cát hung Ngũ cách
1 Thiên cách: Số nét của Họ + tên lót 1 17 Cát
2 Địa cách: Số nét của tên lót 2+Tên 16 Cát
3 Nhân cách: Số nét của Tên lót 1+tên lót 2 15 Cát
4 Tổng cách: Số nét của đầy đủ họ và tên cộng lại 33 Cát
5 Ngoại cách: Số nét Tổng cách – nhân cách 18 Cát


*Thiên cách 17 (Số Đại cát): Vừa cương vừa nhu đột phá mọi khó khăn
Không ảnh hưởng nhiều đến cuộc đời thân chủ, song khi kết hợp với nhân cách sẽ ảnh hưởng rất nhiều đến thành bại trong sự nghiệp.
Thiên cách 17 có số làm quan, phúc tinh phù trợ; Nếu biết cân bằng công việc sẽ có gia đình viên mãn ; Sức khỏe dồi dào, trường thọ; Quyền thế. Chỉ lưu ý: Phải biết mình biết người, kiên trì nhẫn nại thì thành công rất lớn.
 
*Địa cách 16 (Số Đại cát): Quý nhân tương trợ, hưng nghiệp
Ảnh hưởng đến cuộc đời thân chủ giai đoạn từ 1-39 tuổi (Địa cách tiền vận)
Địa cách  16 Có số làm quan, đức cao vọng trọng, gia đình viên mãn, nữ có chồng tốt; sức khỏe như mơ; Đa mưu túc trí, đạt sự nghiệp lớn, người người kính trọng.
 
*Nhân cách 15 (Số Đại cát): Cả nhà phúc thọ
Ảnh hưởng chính đến vận số thân chủ trong cả cuộc đời thân chủ, là nền kiến tạo vận mệnh, tính cách, thể chất, năng lực, sức khỏe, hôn nhân cho gia chủ (Nhân cách bản vận)
Nhân cách 15 có số làm quan, phúc tinh phù trợ; Gia đình đoàn viên, hạnh phúc; con cháu phát đạt, sức khỏe dồi dào; Đức cao vọng trọng, cát tường hữu đức.
 
*Tổng cách 33 (Số Đại cát): Tài đức
 Ảnh hưởng đến cuộc đời thân chủ giai đoạn từ 40 trở đi (Tổng cách hậu vận)
Tổng cách 33 Có số làm quan, đức cao vọng trọng; Gia đình yên ổn, hạnh phúc; Sức khỏe an khang; Đa quyền, mưu trí, vận số cát tường. Chỉ cần ghi nhớ: Quá cương nghị sẽ gây hiểu lầm.
 
*Ngoại cách 18 (Số Đại cát): Có chí thì nên
Ngoại cách là phúc vận của thân chủ, hòa hợp hay lạc lõng với thế giới bên ngoài là do ngoại cách xác định
Ngoại cách 18 Có chí tiến thủ, danh lợi đều tốt; Hưởng phúc tổ tông, nếu an phận thì cả nhà sẽ đoàn viên như ý; Quyền thế, ý chí kiên định, đức độ. Chỉ cần ghi nhớ: Không nên quá cứng nhắc.

 

 

Fengshuiexpress.net tư vấn miễn phí 2 câu hỏi sớm nhất yêu cầu vào đúng sáng Thứ Sáu hàng tuần tại http://fengshuiexpress.net
Chúc bạn chọn được cho Bé 1 cái tên NHƯ Ý CÁT TƯỜNG!

 

 


Tác giả: Ngọc Cầm | Đã xem: 37178

  • Điểm trung bình của bài viết là: 4.17 trong 6 đánh giá

    Click để đánh giá bài viết

Từ khóa: cach dat ten cho con, chon ten cho be, chọn tên cho bé gái, chon ten cho be trai, chon ten cho con, chon ten cho con gai, co nen sinh con nam canh dan, dat ten cho be, dat ten cho be gai, dat ten cho be trai, dat ten cho be yeu, dat ten cho con, dat ten cho con co y nghia, dat ten cho con gai sinh nam 2013, dat ten cho con gai sinh nam Quy Ty, dat ten cho con nam Quy Ty, dat ten cho con sinh nam Quy Ty, dat ten cho con theo phong thuy, dat ten cho con theo tu vi, dat ten cho con theo tuoi, dat ten cho con trai, dat ten cho con trai Quy Ty, dat ten cho con trai nam Quy Ty, dat ten cho con trai sinh nam 2013, dat ten cho e be, dat ten cho em be, dat ten con theo phong thuy, Ngũ Hành, đặt tên cho con gái, đặt tên cho con trai sinh năm Quý Tỵ,đặt tên cho con, dat ten cho con theo phong thuy, dat ten con, đặt tên Bé trai, Đặt tên cho BÉ GÁI sinh trong các tháng 3, 6, 9, 12 (AL) năm Quý Tỵ (2013) hợp mùa sinh, cách tính ngũ cách họ tên theo phong thủy, Hướng dẫn tính Ngũ cách trong đặt tên cho Bé theo Phong thủy.,