Nghệ thuật đặt tên cho con năm Giáp Ngọ 2014 theo các Bộ chữ
![](/ImageGen.ashx?image=/Files/Images/Baby/baby124.jpg&width=300&height=300&quality=90)
Nhược điểm lớn nhất của người tuổi Ngọ là tính tình nóng nảy, gấp gáp, cố chấp, không lường đến hậu quả. Họ hay dao động, khó ràng buộc, đứng núi này trông núi nọ, có lúc ham muốn lớn nằm ngoài cả khả năng sức lực của bản thân. Như vậy, đặt tên thế nào để thực sự mang lại thời vận tốt nhất cho người tuổi Ngọ?
Người tuổi Ngọ là người cầm tinh con ngựa, sinh vào các năm 1954, 1966, 1978, 1990, 2002, 2014, 2026…
Ngựa thuộc các con giáp Đông tứ mệnh, đại diện cho các công tử hào hoa phong nhã, thích hưởng thụ và các tiểu thư yểu điệu, xinh tươi, họ ưa thích sự náo nhiệt, đối xử với mọi người khảng khái, rộng rãi. Họ làm việc linh hoạt cũng giống như quan điểm về tình yêu của họ vậy, hơn nữa còn rất nhạy bén, cơ động, luôn chi phối những người xung quanh.
Những người tuổi Ngọ thường rất khéo tay nhưng họ cũng thường hay bỏ dở công việc khi có những thứ khác thu hút sự chú ý của họ hơn. Ðiều cần bổ túc lớn nhất cho tuổi Ngựa là phải tập cho tâm tính hòa nhã. Có như vậy mới không bị chao đảo và thấy rằng hạnh phúc trong đời là ngay đây, không phải đâu xa.
Khi đặt tên cho Giáp Ngọ, cần lưu ý đến các bộ chữ nên dùng hoặc không nên dùng sau đây:
1. Nên dùng những chữ có Bộ Thảo 艸, vì Ngựa là động vật ăn cỏ, nếu được ăn cỏ thì sẽ béo tốt và khỏe mạnh, nếu nguồn thức ăn phng phú thì trong lòng sẽ cảm thấy rất thỏa mãn với cuộc sống:
Chữ thích hợp có bộ Thảo (艸):
Phù Cây Phù Dung
Chi Cỏ nấm
Lan Cây Lan
Hoa Cây Hoa
Linh Nấm
Nhược Nếu như
Mậu Tốt tươi
Diệp Lá
Như Rễ
Thuyên Cỏ thơm
Thảo Cỏ
Đối với những người sinh năm Giáp hoặc Bính, những tên trên đây càng thích hợp, càng tốt.
2. Thích hợp với việc dùng những bộ thủ có y phục màu sắc như: Mịch, Y, Cân, Sam, bởi vì một con ngựa tốt mới được người ta khoác lên mình nó y phục màu sắc.
Chữ thích hợp có bộ Sam
Sam | Vạt áo | |
Hình | Dáng vẻ | |
Bành | Mạnh mẽ | |
Chương | Sáng sủa | |
Đồng | Màu đỏ | |
Bân | Có văn hoá | |
Ngạn | Kẻ sĩ | |
Thái | Rực rỡ |
Chữ thích hợp có bộ Mịch .
Ước | Cuộc hẹn | |
Thuần | Thành thực | |
Cấp | Bậc | |
Tử | Màu tím | |
Duyên | Mối duyên | |
Cương | Đầu môi chính | |
Luyện | Rèn luyện | |
Kỷ | Gỡ rối | |
Thân | Đai áo |
Chữ thích hợp có bộ Y
Viên | Họ viên | |
Trang | Trang sức | |
Cừu | Ao lông cừu | |
Khâm | Khăn |
Chữ thích hợp có bộ Cân
Hi | ít | |
Tịch | Cái chiếu | |
Thường | Bình thường | |
Phàm | Cánh buồm |
3. Thích hợp với những tên có bộ Mục, bởi điều đó thể hiện việc ngựa có con mắt tinh nhanh, đẹp và có duyên với người.
Trực Ngay thẳng
Tương Lẫn nhau
Khán Xem
Chân Thực thà
Mục Hoà hợp
Mi Lông mày
Đốc Thành thực
4. Thích hợp với những tên có dáng vẻ của rồng, bỏi vì nó tượng trưng cho "Tinh thần long mã", nghĩa là sự tích cực, có sức sông, nhanh nhẹn, thành công
Long | Con rồng | |
Thìn | Thìn | |
Nông | Nghề nông | |
Thần | Buổi sáng |
5. Thích hợp với những tên có các loại ngũ cốc như: Hoà, Mạch, Thục, Tắc, Đậu, Túc, Lương. Bởi vì ngoài thức ăn là cỏ ra, các loại ngũ cốc cũng là thức ăn chủ yếu của Ngựa.
Chữ có bộ Hòa:
|
Tốt đẹp | ||
Bỉnh | Cái đấu | ||
Thu | Mùa thu | ||
Khoa | Trình độ | ||
Giá | Lúa | ||
Tắc | Lúa tắc | ||
Tích | Tích trữ | ||
Dĩnh | Bông lúa | ||
Tô | Tô thuế |
Chữ có bộ Đậu:
Phong | To lớn | |
Đậu | Hạt đậu | |
Diễm | Rực rõ | |
Thụ | Thẳng đứng |
Chọn tên có chữ Mộc, bởi vì ngựa có thể đi lại trong rừng có cây cối để che nắng.
Lâm | Rừng | |
Lâm | Ngọc lâm | |
Đông | Phía đông | |
Vinh | Tươi tốt | |
Nhu | Mềm | |
Kiệt | Hào kiệt | |
Sâm | Sâu | |
Sở | Rõ ràng | |
Thụ | Cây | |
Nghiệp | Sự nghiệp |
Nên dùng những chữ có bộ Miên: điều đó tượng trưng cho nhà ở, nơi có thể tránh gió, tránh mưa.
Thủ | Giữ gìn | |
An | Yên lành | |
Tông | Nước Tống | |
Tông | Tổ tiên | |
Gia | Nhà | |
Thực | Thành Thực | |
Bảo | Quý Báu | |
Dung | Bao dung | |
Nghi | Thích hợp |
6. Ngựa rất thích những tên có tam hợp như Dần, Tuất hoặc tên có tam hội như: Tỵ, Mùi.
Dần | Chi Dần | |
Hiến | Cống hiến | |
Xứ | Nơi chốn | |
Thành | Thành công | |
Do | Mưu | |
Quần | Tập hợp | |
Kiến | Xây dựng | |
Mĩ | Đẹp | |
Nghĩa | Lòng nhân nghĩa | |
Mậu | Tươi tốt |
Để đặt tên cho con tuổi Ngọ, bạn có thể tham khảo thêm các thông tin về Bản mệnh, Tam hợp hoặc nếu kỹ lưỡng có thể xem Tứ Trụ, (nếu bé đã ra đời mới đặt tên). Có nhiều thông tin hữu ích có thể giúp cho cha mẹ chọn tên hay cho bé.
Kỳ thư định danh (mẫu tại đây), cho con một vận mệnh tốt nhất |
HẠNH PHÚC của bạn là VINH HẠNH của Fengshuiexpress.net! |
Tam Hợp
Tam Hợp được tính theo tuổi, do tuổi Ngọ nằm trong Tam hợp Dần – Ngọ - Tuất nên những cái tên nằm trong bộ này đều phù hợp và có thể coi là tốt đẹp.
Bản Mệnh
Bản Mệnh thể hiện tuổi của con thuộc Mệnh nào và dựa vào Ngũ Hành tương sinh tương khắc để đặt tên phù hợp. Tốt nhất là nên chọn hành tương sinh hoặc tương vượng với Bản mệnh.
Tứ Trụ
Dựa vào ngày, giờ, tháng, năm sinh của bé để quy thành Ngũ Hành, nếu bé thiếu hành gì có thể chọn tên hành đó, để bổ sung hành đã bị thiếu trong tứ trụ, để cho vận số của em bé được tốt.
![](/Files/Images/phitinh/linhvat/victory-golden-sky-horse.jpg)
B. Những chữ không nên dùng đối với người tuổi Ngọ
1. Không nên dùng những tên có chữ Điền, bởi nó biểu thị sự kém cỏi nhân nhượng để được an toàn của ngựa, khi nó phải kéo cày dưới đồng.
Ví dụ những chữ sau:
Phú | Giàu có | |
Do | Lí do | |
Nam | Người đàn ông | |
Điện | Khu, cõi | |
Giới | Đến | |
Đơn | Đơn nhất | |
Lưu | Lưu lại | |
Cương | Bờ cõi | |
Đương | Đang lúc |
2. Không nên dùng những tên có chữ Mễ, bởi vì ngựa con mà ăn thóc sẽ không no. Thóc gạo không thích hợp vối ngựa, cho nên nếu có ăn cũng không được no đủ.
Ví dụ những chữ như:
Phấn Phấn gạo
Lạp Hạt gạo
Chúc Cháo
Tinh Tinh tế
Sán Rực rỡ
Tuý Chín chắn
3. Không nên dùng những tên có chữ Sơn, bởi vì nêu ngựa phải chạy đường núi thì sẽ rất vất vả.
Ví dụ những tên như:
Cương | Sườn núi | |
Nhạc | Núi Nhạc | |
Đại | Núi Thái sơn | |
Dân | Núi Dân | |
Tuấn | Cao | |
Phong | Ngọn núi | |
Côn | Núi Côn lôn | |
Tung | Núi Tung |
4. Không nên có hai chữ Khẩu cùng một lúc trong tên họ. Bởi vì hai chữ Khẩu này sẽ hình thành một chữ Mã, rất dễ bị người ta hiềm khích, lẽ thị phi nhiều, vận mệnh suy bại liên miên, làm việc gì cũng không thuận lợi.
Ví dụ như:
Phẩm | Phấm chất | |
Cáp | Uống nưốc | |
Hỉ | Vui vẻ | |
Ca | Hát hò | |
Gia | Mừng vui | |
Khí | Công cụ |
5. Ngựa sợ bị cưỡi, cho nên không thích hợp với những tên có nghĩa là: Kỳ, Cơ, Kỵ, ví dụ:
Kỳ | Đưòng rẽ | |
Kì | Tốt lành | |
Kỳ | Thời kỳ | |
Kì | Lạ | |
Cơ | Lá cờ | |
Cơ | Nền móng | |
Kỵ | Cưỡi |
6. Không nên dùng tên có hai chữ Nhân, như: Nhân kép hoặc thêm một chữ giống như vậy nữa, bởi vì một con ngựa tốt không nên có hai yên, nếu phạm vào điều đó thì đó sẽ là con ngựa không biết tiết chế, không trung thành, không kiên trinh, luôn rầu rĩ.
Ví dụ như những tên sau:
Phỏng | Bắt chước | |
Đắc | Được | |
Đồ | Học trò | |
Đức | Đạo đức | |
Dịch | Công việc | |
Phục | Trỏ lại | |
Nhân | Lòng Nhân Ái | |
Trưng | Triệu vời |
7. Không nên dùng tên có chữ Tâm, hoặc Nhục, bởi vì đây chính là tượng trưng cho thức ăn mặn, mà ngựa lại là động vật ăn cỏ.
Chữ có Bộ Tâm
Chí | Ý chí | |
Tư | Suy nghĩ | |
Huệ | Lòng nhân ái | |
Niệm | Suy nghĩ | |
Tuệ | Trí tuệ | |
Tính | Tính cách | |
Khánh | Vui mừng | |
Hoài | Ôm ấp | |
Ý | Ý nghĩa | |
Cảm | Cảm xúc |
Chữ có Bộ Nhục
Khẳng | Bằng lòng | |
Cao | Mỡ | |
Dục | Dạy dỗ | |
Hựu | Rộng lớn |
8. Không nên dùng những tên có chữ: Tý, Thuỷ, Nhâm, Băng, Quý, Bắc vì dễ có sự tương xung giữa Thủy và Hỏa, bởi vì ngựa là Hỏa không thích hợp vối việc chọn chữ Thủy để đặt tên.
Những chữ không nên dùng như:
Thuỷ | Nước | |
Vĩnh | Bền vững | |
Băng | Đóng băng | |
Cầu | Tìm | |
Quyết | Quyết định | |
Hà | Sông | |
Sa | Cát | |
Tuyền | Suối | |
Thái | Sáng sủa | |
Dương | Mênh mông | |
Trị | Sửa sang | |
Pháp | Cách thức | |
Tân | Bến | |
Hồng | To lớn | |
Hải | Biển | |
Hàm | Chứa đựng | |
Hán | Rộng lớn | |
Lâm | Ướt |
Chữ có bộ Tý:
Hiếu Lòng hiếu thảo
Mạnh Lớn
Học Học hành
Tồn Tồn tại
Tự Chữ
Quý Mùa
9. Không nên dùng những tên có chữ Ngọ, Sửu, bởi vì người xưa có câu Trâu mà gặp ngựa, thì không chiến đấu mà chạy trốn.
Ví dụ những chữ sau:
Mâu | Cướp | |
Lao | Bền chặt | |
Mục | Chăn dắt | |
Đặc | Đặc biệt | |
Khiên | Dẫn dắt | |
Sinh | Sự sông | |
Long | To lớn | |
Sản | Sản xuất |
Tác giả: Ngọc Cầm | Đã xem: 4313
Từ khóa: Nắm vững thời vận năm 2014, Nghệ thuật đặt tên cho con năm Giáp Ngọ 2014 theo các Bộ chữ,