Xông đất chiêu Quan, tài, Ấn, Phúc năm Giáp Ngọ 2014
- Thứ năm 30/01/2014
- In ra
- Lưu bài viết
- Đóng bài viết
Xông đất chiêu Quan, tài, Ấn, Phúc năm Giáp Ngọ 2014
1/ Phong tục chọn người:
Theo phong tục cổ truyền Tết Nguyên Đán bắt đầu từ giao thừa. Nên ông bà thường khuyên con cháu kể từ giờ phút này nên vui vẻ với nhau, không nên cải cọ, không làm vở chén bát. Còn ông bà, cha mẹ lo lễ cúng giao thừa, là lễ cúng đưa tiễn các vị hành khiến năm cũ và đón rước các vị hành khiến năm mới ở ngoài sân, và trong nhà thì cúng ông bà tổ tiên…
Sau đó là cùng nhau ăn uống vui vẻ, chúc Tết lẫn nhau, kể cả lì xì đầu năm cho nhau để chúc may mắn cho từng thành viên trong gia đình.Sáng mùng một Tết thì các thư sinh chọn giờ Hoàng đạo để khai bút đầu năm với văn hay chữ tốt để lấy hên đầu năm, hoặc cùng cả nhà chờ đón vị khách đầu tiên đến xông đất, xông nhà.
Vị khách đặc biệt này có thể là ngẫu nhiên, có thể là đã được gia đình “chọn trước Tết” , để sáng sớm mùng một là phải đến xông đất, xông nhà. Nếu không, có vị khách khác đến xông đất trước là bị chủ nhà quở trách là xúi quẩy cả năm…
Không những chọn người tốt để xông nhà cho mình tốt mà còn ngoài ra phải biết cách xông như thế nào cho chuẩn, cho hay mà giữa chủ gia và người xông đất phải điều vui vẽ và thống nhất với nhau cho ăn ý trước…tránh tình trạng bị nói “hớ” nhiều điều không hay sẽ có thể gây tai hại suốt năm và một số thủ thuật làm cho gia chủ may mắn.
Người Xông nhà có thể là người trong nhà hoặc bà con hay bạn bè cũng đều được cả. Nhưng điều quan trọng nhất chọn người đứng ra xông nhà phải có ít nhất một số tiêu chuẩn sau đây:
- Mặt sáng sủa không u tối, trầm uất.
- Ăn nói vui vẽ, hoặt bát, nhanh nhẹ, thoắt vát.
- Có tư cách đạo đức tương đối hoàn hảo.
- Có kinh tế, tài chính giàu có, càng tốt…
- Không bị tàn tật…sức khỏe tốt.
- Gia đình không có tang chế.
2/ Chọn người xông đất mang lại vận may Quan, Tài, Ấn, Phúc:
"Chi hợp Tuế niên, Can hợp mệnh
Tài, Quan, Ấn, Phúc nhập nội đường
Thiên tăng tuế nguyệt nhân tăng thọ
Xuân mãn càn khôn, phúc mãn môn"
Số | Tuổi | Năm sinh | Chọn người xông đất |
---|---|---|---|
1 | Giáp Tý | 1924, 1984 | Kỷ Hợi (1959), Kỷ Mùi (1979) |
2 | Ất Sửu | 1925, 1985 | Canh Dần (1950, 2010), Canh Tuất (1970) |
3 | Bính Dần | 1926, 1986 | Tân Hợi (1971), Tân Mùi (1991) |
4 | Ðinh Mão | 1927, 1987 | Nhâm Dần (1962), Nhâm Tuất (1982) |
5 | Mậu Thìn | 1928, 1988 | Quý Mùi (1943, 2003), Quý Hợi (1983) |
6 | Kỷ Tị | 1929, 1989 | Giáp Dần (1974), Giáp Tuất (1994) |
7 | Canh Ngọ | 1930, 1990 | Ất Mùi (1955), Ất Hợi (1995) |
8 | Tân Mùi | 1931, 1991 | Bính Tuất (1946, 2006), Bính Dần (1986) |
9 | Nhâm Thân | 1932, 1992 | Đinh Hợi (1947, 2007), Đinh Mùi (1967) |
10 | Quí Dậu | 1933, 1993 | Mậu Dần (1938, 1998), Mậu Tuất (1958) |
11 | Giáp Tuất | 1934, 1994 | Kỷ Hợi (1959), Kỷ Mùi (1979) |
12 | Ất Hợi | 1935, 1995 | Canh Dần (1950, 2010), Canh Tuất (1970) |
13 | Bính Tý | 1936, 1996 | Tân Hợi (1971), Tân Mùi (1991) |
14 | Ðinh Sửu | 1937, 1997 | Nhâm Dần (1962), Nhâm Tuất (1982) |
15 | Mậu Dần | 1938, 1998 | Quý Mùi (1943, 2003), Quý Hợi (1983) |
16 | Kỷ Mão | 1939, 1999 | Giáp Dần (1974), Giáp Tuất (1994) |
17 | Canh Thìn | 1940, 2000 | Ất Mùi (1955), Ất Hợi (1995) |
18 | Tân Tị | 1941, 2001 | Bính Tuất (1946, 2006), Bính Dần (1986) |
19 | Nhâm Ngọ | 1942, 2002 | Đinh Hợi (1947, 2007), Đinh Mùi (1967) |
20 | Quí Mùi | 1943, 2003 | Mậu Dần (1938, 1998), Mậu Tuất (1958) |
21 | Giáp Thân | 1944, 2004 | Kỷ Hợi (1959), Kỷ Mùi (1979) |
22 | Ất Dậu | 1945, 2005 | Canh Dần (1950, 2010), Canh Tuất (1970) |
23 | Bính Tuất | 1946, 2006 | Tân Hợi (1971), Tân Mùi (1991) |
24 | Ðinh Hợi | 1947, 2007 | Nhâm Dần (1962), Nhâm Tuất (1982) |
25 | Mậu Tý | 1948, 2008 | Quý Mùi (1943, 2003), Quý Hợi (1983) |
26 | Kỷ Sửu | 1949, 2009 | Giáp Dần (1974), Giáp Tuất (1994) |
27 | Canh Dần | 1950, 2010 | Ất Mùi (1955), Ất Hợi (1995) |
28 | Tân Mão | 1951 | Bính Tuất (1946, 2006), Bính Dần (1986) |
29 | Nhâm Thìn | 1952 | Đinh Hợi (1947, 2007), Đinh Mùi (1967) |
30 | Quí Tị | 1953 | Mậu Dần (1938, 1998), Mậu Tuất (1958) |
31 | Giáp Ngọ | 1954 | Kỷ Hợi (1959), Kỷ Mùi (1979) |
32 | Ất Mùi | 1955 | Canh Dần (1950, 2010), Canh Tuất (1970) |
33 | Bính Thân | 1956 | Tân Hợi (1971), Tân Mùi (1991) |
34 | Ðinh Dậu | 1957 | Nhâm Dần (1962), Nhâm Tuất (1982) |
35 | Mậu Tuất | 1958 | Quý Mùi (1943, 2003), Quý Hợi (1983) |
36 | Kỷ Hợi | 1959 | Giáp Dần (1974), Giáp Tuất (1994) |
37 | Canh Tý | 1960 | Ất Mùi (1955), Ất Hợi (1995) |
38 | Tân Sửu | 1961 | Bính Tuất (1946, 2006), Bính Dần (1986) |
39 | Nhâm Dần | 1962 | Đinh Hợi (1947, 2007), Đinh Mùi (1967) |
40 | Quí Mão | 1963 | Mậu Dần (1938, 1998), Mậu Tuất (1958) |
41 | Giáp Thìn | 1964 | Kỷ Hợi (1959), Kỷ Mùi (1979) |
42 | Ất Tị | 1965 | Canh Dần (1950, 2010), Canh Tuất (1970) |
43 | Bính Ngọ | 1966 | Tân Hợi (1971), Tân Mùi (1991) |
44 | Ðinh Mùi | 1967 | Nhâm Dần (1962), Nhâm Tuất (1982) |
45 | Mậu Thân | 1968 | Quý Mùi (1943, 2003), Quý Hợi (1983) |
46 | Kỷ Dậu | 1969 | Giáp Dần (1974), Giáp Tuất (1994) |
47 | Canh Tuất | 1970 | Ất Mùi (1955), Ất Hợi (1995) |
48 | Tân Hợi | 1971 | Bính Tuất (1946, 2006), Bính Dần (1986) |
49 | Nhâm Tý | 1972 | Đinh Hợi (1947, 2007), Đinh Mùi (1967) |
50 | Quí Sửu | 1973 | Mậu Dần (1938, 1998), Mậu Tuất (1958) |
51 | Giáp Dần | 1974 | Kỷ Hợi (1959), Kỷ Mùi (1979) |
52 | Ất Mão | 1975 | Canh Dần (1950, 2010), Canh Tuất (1970) |
53 | Bính Thìn | 1976 | Tân Hợi (1971), Tân Mùi (1991) |
54 | Ðinh Tị | 1977 | Nhâm Dần (1962), Nhâm Tuất (1982) |
55 | Mậu Ngọ | 1978 | Quý Mùi (1943, 2003), Quý Hợi (1983) |
56 | Kỷ Mùi | 1979 | Giáp Dần (1974), Giáp Tuất (1994) |
57 | Canh Thân | 1980 | Ất Mùi (1955), Ất Hợi (1995) |
58 | Tân Dậu | 1981 | Bính Tuất (1946, 2006), Bính Dần (1986) |
59 | Nhâm Tuất | 1982 | Đinh Hợi (1947, 2007), Đinh Mùi (1967) |
60 | Quí Hợi | 1983 | Mậu Dần (1938, 1998), Mậu Tuất (1958) |